Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Công văn 811/KCB-NV hướng dẫn kiểm tra bệnh viện năm 2011 do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành

Số hiệu 811/KCB-NV
Ngày ban hành 19/09/2011
Ngày có hiệu lực 19/09/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý khám, chữa bệnh
Người ký Lương Ngọc Khuê
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ
KHÁM, CHỮA BỆNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 811/KCB-NV
V/v hướng dẫn kiểm tra bệnh viện năm 2011

Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2011

 

Kinh gửi:

- Các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các trường đại học y, đại học y dược.

 

Thực hiện Quyết định số 3296/QĐ-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bảng kiểm tra bệnh viện năm 2011, Cục Quản lý khám, chữa bệnh hướng dẫn kiểm tra bệnh viện (KTBV) năm 2011 như sau:

1. Mục đích kiểm tra

a) Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và nhân lực bệnh viện.

b) Đánh giá chất lượng và hiệu quả công tác khám, chữa bệnh và các quy định liên quan của Nhà nước trong khám, chữa bệnh.

c) Lựa chọn những bệnh viện (BV) đạt tiêu chuẩn Bệnh viện xuất sắc toàn diện (BVXSTD) năm 2011 và Bệnh viện xuất sắc (BVXS) năm 2011.

2. Phương pháp kiểm tra

a) Bệnh viện tự kiểm tra theo Bảng kiểm tra bệnh viện năm 2011.

b) Đoàn kiểm tra của cấp trên (Bộ Y tế, Sở Y tế hoặc y tế Bộ, ngành) phúc tra kết quả tự kiểm tra, đánh giá của từng BV.

3. Nội dung kiểm tra:

Bảng KTBV năm 2011 được cung cấp dưới dạng file Excel tại website www.kcb.vn của Cục Quản lý khám, chữa bệnh. Các BV/Viện tự tải về để nhập số liệu, kết quả kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra.

Bảng KTBV gồm 02 phần:

a) Phần A: Thông tin và số liệu hoạt động của bệnh viện

- Số liệu năm 2011 được tính từ ngày 01/10/2010 đến 30/9/2011, số liệu so sánh với cùng kỳ năm 2010 được tính từ ngày 01/10/2009 đến 30/9/2010.

- Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp của BV chịu trách nhiệm kiểm tra và ký xác nhận tính chính xác, tính đầy đủ, tính khách quan của các Thông tin chung và số liệu hoạt động chuyên môn của BV.

- Trưởng phòng Kế toán tài chính của BV chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận Thông tin về hoạt động tài chính.

- Trưởng phòng Tổ chức cán bộ của BV chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận Thông tin về nhân lực.

b) Phần B: Nội dung kiểm tra và thang điểm

Nội dung kiểm tra gồm 148 tiêu chí, 100 điểm chuẩn có 32 điểm trừ và 01 điểm thưởng.

- Riêng đối với BV Điều dưỡng-Phục hồi chức năng, một số tiêu chuẩn được thay thế cho phù hợp với đặc thù của BV (theo phụ lục 4A); tương tự BV tư nhân (theo Phụ lục 4B).

- Đối với một số BV chuyên khoa, Trưởng đoàn kiểm tra xem xét cụ thể để quyết định những nội dung không kiểm tra và không tính điểm chuẩn, nhưng phải ghi cụ thể vào Biên bản kiểm tra những nội dung không áp dụng kiểm tra.

- Đối với BV thuộc các Trường Đại học y, Đại học y - dược, Trưởng đoàn kiểm tra của Sở Y tế xem xét cụ thể để quyết định những nội dung không kiểm tra và không tính điểm chuẩn, nhưng phải ghi cụ thể vào Biên bản kiểm tra những nội dung không áp dụng kiểm tra.

4. Cách tính điểm kiểm tra

a) Điểm chấm: đối với các mục từ 1-148 của phần B, dựa vào hướng dẫn chi tiết chấm điểm tại từng mục

b) Điểm trừ, điểm thưởng: theo Phụ lục 1

c) Điểm kiểm tra: bằng tổng điểm chấm trừ đi tổng điểm bị trừ, cộng với điểm thưởng (tổng hợp điểm trừ, điểm thưởng theo Phụ lục 1).

5. Đối tượng kiểm tra

[...]