Công văn 7902/CT-TTHT về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 7902/CT-TTHT |
Ngày ban hành | 20/09/2011 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2011 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Trọng Hạnh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 7902/CT-TTHT |
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2011 |
Kinh gửi: |
Công ty Cổ Phần Chứng Khoán Vi Na |
Trả lời văn bản số 187-2011/PNS-KT ngày 13/9/2011 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN); Cục thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1c, Điều 25, Điều 26 Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán (hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007):
“ Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong ba loại hình sau đây:
+ Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng;
+ Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán;
+ Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên.”
“ Hồ sơ công ty đại chúng bao gồm:
+ Điều lệ công ty;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty;
+ Thông tin tóm tắt về mô hình tổ chức, kinh doanh, bộ máy quản lý và cơ cấu cổ đông;
+ Báo cáo tài chính năm gần nhất.
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm công bố tên, nội dung kinh doanh và các thông tin khác liên quan đến công ty đại chúng trên phương tiện thông tin của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.”
- Căn cứ khoản 3 và khoản 4, Điều 1 Nghị Quyết số 08/2011/QH13 thông qua ngày 06/8/2011 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về ban hành bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân:
“Miễn thuế thu nhập cá nhân từ ngày 01 tháng 8 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 đối với cổ tức được chia cho cá nhân từ hoạt động đầu tư vào thị trường chứng khoán, góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp trừ cổ tức của các ngân hàng cổ phần, quỹ đầu tư tài chính, tổ chức tín dụng.”
“Giảm 50% số thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ ngày 01 tháng 8 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân.”
- Căn cứ Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN;
- Căn cứ điểm 1, Công văn số 12501/BTC-CST ngày 20/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần trong các công ty cổ phần:
“ Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng cổ phần trong các công ty đại chúng theo quy định của Luật Chứng khoán là chuyển nhượng chứng khoán, áp dụng quy định về thuế đối với chuyển nhượng chứng khoán.
Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng cổ phần trong các công ty cổ phần không thuộc trường hợp nêu trên áp dụng quy định về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn.
Việc xác định công ty cổ phần là công ty đại chúng căn cứ vào Điều 25,26 Luật Chứng khoán.”
- Căn cứ Công văn số 10790/BTC-CST ngày 12/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/2011/QH13 của Quốc hội;
Căn cứ quy định nêu trên, kể từ ngày 01/8/2011 đến hết ngày 31/12/2012 nhà đầu tư là cá nhân khi chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu của Công ty đại chúng) được giảm 50% số thuế TNCN phải nộp (khấu trừ thuế TNCN theo tỉ lệ 0,05% trên giá chuyển nhượng), trường hợp trong tháng 8/2011 Công ty đã tạm khấu trừ theo tỉ lệ 0,1 trên giá chuyển nhượng nhưng chưa kê khai nộp thuế thì Công ty có trách hiệm hoàn trả lại số thuế TNCN đã khấu trừ thừa. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu của các Công ty không phải là Công ty đại chúng thì không thuộc đối tượng được giảm theo Nghị quyết số 08/2011/QH13 và phải tính, kê khai nộp thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn theo quy định.
Đối với cổ tức được miễn theo quy định trên, nếu các đơn vị chi trả đã khấu trừ thuế TNCN, chưa kê khai nộp thuế thì thực hiện hoàn trả lại cho cá nhân.
Cục Thuế thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |