Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố:
………………………………..
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23/7/2012 và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 Sửa đổi, bổ sung một
số Điều nghị định số 59/2012/NĐ-CP của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số: 13/2017/NĐ-CP,
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc và Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số: 971/QĐ-UBDT ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).
Để có cơ sở đánh giá kết quả thực hiện
chính sách, pháp luật và đề xuất, kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả,
hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về Công tác bảo tồn và phát huy di sản
văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Ủy ban Dân tộc đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương vùng DTTS&MN báo cáo kết quả thực hiện chính sách, pháp luật trong phạm
vi quản lý nhà nước của địa phương về nội dung trên, cụ thể như sau:
1. Công tác chỉ đạo, triển khai thực
hiện.
2. Kết quả thực hiện chính sách, pháp
luật về công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể của đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi (số liệu từ 01/01/2018 đến 30/6/2020)
(Nội dung báo cáo theo Đề cương kèm theo)
Báo cáo gửi về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ
pháp chế) số 349, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội, điện thoại 02437349443 (bản mềm gửi
vào địa chỉ email: vuphapche@cema.gov.vn, trước ngày 30 tháng 8 năm 2020.
Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, phối hợp thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Cơ quan công tác Dân tộc các tỉnh, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, PC (03 bản)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
|
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số: 766/UBDT-PC ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Dân tộc)
UBND
TỈNH …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày … tháng … năm 2020
|
BÁO CÁO
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về công tác bảo tồn và phát huy
di sản văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN
VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI (trong thời gian từ 01/01/2018 đến 30/6/2020)
1. Công tác ban
hành văn bản chỉ đạo thực hiện
a) Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản (Phụ lục 01):
b) Tính thống nhất, đồng bộ, khả thi
của văn bản (Phụ lục 02):
c) Đánh giá về tình hình ban hành văn
bản:
- Kết quả đạt được;
- Tồn tại, hạn chế;
- Nguyên nhân.
2. Tình hình bảo đảm
điều kiện thực hiện chính sách, pháp luật về công tác bảo tồn và phát huy di sản
văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Đánh giá về tính kịp thời, đầy đủ,
phù hợp của công tác tập huấn chính sách, pháp luật;
b) Đánh giá về sự phù hợp của tổ chức
bộ máy, mức độ đáp ứng về biên chế, kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện chính
sách, pháp luật;
c) Đánh giá về tình hình bảo đảm điều
kiện thực hiện chính sách, pháp luật
- Kết quả đạt được;
- Tồn tại, hạn chế;
- Nguyên nhân.
3. Tình hình tuân
thủ chính sách pháp luật về Công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật
thể của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Tình hình thực hiện chính sách,
pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền qua
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về Công tác
bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể của đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Tình hình tuân thủ pháp luật của tổ
chức, cá nhân
c ) Đánh giá về
tình hình tuân thủ chính sách, pháp luật
- Kết quả đạt được:
- Tồn tại, hạn
chế:
- Nguyên nhân
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT
THỂ CỦA ĐỒNG BÀO DTTS&MN (Phụ lục 3)
1. Kết quả thực hiện chính sách, pháp
luật về Công tác bảo tồn và phát huy di
sản văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi.
2. Số lượng Lễ hội truyền thống của
các dân tộc thiểu số
3. Số lượng và chất lượng đội ngũ Nghệ
nhân người dân tộc thiểu số
4. Việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
và mua sắm trang thiết bị
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Ưu điểm.
2. Tồn tại, hạn chế.
3. Nguyên nhân.
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan
IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN
NGHỊ
1. Đề xuất các giải pháp:
- Về hoàn thiện
chính sách, pháp luật;
- Về cơ chế phối
hợp và tổ chức thực hiện;
- Về nguồn lực;
- Các giải pháp khác.
2. Kiến nghị.
Nơi nhận
|
TM.
UBND TỈNH,TP
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THEO DÕI TÍNH KỊP
THỜI, ĐẦY ĐỦ CỦA VIỆC BAN HÀNH VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ
PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CỦA ĐỒNG BÀO DTTS&MN
(Kèm theo Báo cáo số …./BC-…(1)…ngày …/…/…… của …(2)…)
STT
|
Văn bản được quy định chi tiết
|
Văn bản quy định chi tiết
|
Ghi chú
|
Tên, số, ký hiệu văn bản
|
Ngày có hiệu lực
|
Tổng số nội dung giao quy định chi tiết
|
Tổng số nội dung giao quy định chi tiết
|
Tên văn bản quy định chi tiết
|
Thời gian hành (theo kế hoạch)
|
Tình trạng hiện nay
|
Đã ban hành (Ngày có hiệu lực)
|
Chưa ban hành
|
Đang soạn thảo
|
Thẩm định
|
Thẩm tra
|
Đã trình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên, số, ký hiệu văn
bản.
2. Cột (3): Ghi ngày văn bản bắt đầu
có hiệu lực thi hành.
3. Cột (4): Ghi tổng số nội dung giao
quy định chi tiết, đồng thời ghi tắt tên điều, khoản giao
quy định chi tiết. Ví dụ: K2 Đ3, K5 Đ7,...
4. Cột (5): Ghi tổng số nội dung luật,
pháp lệnh giao quy định chi tiết đã dược quy định chi tiết
thành văn bản (ghi cụ thể tên Điều, Khoản, Điểm)
5. Cột (6): Ghi
lần lượt từng văn bản quy định chi tiết theo thứ tự hiệu lực từ cao tới thấp.
6. Cột (7): Ghi thời gian ban hành văn
bản quy định chi tiết theo kế hoạch. Kế hoạch được hiểu là Kế hoạch ban hành văn bản quy định chi tiết
(quy định tại Điều 1 Thông tư 14/2014/TT-BTP) hoặc nội dung
về ban hành văn bản quy định chi tiết trong kế hoạch triển khai (chỉ thị hoặc văn bản khác) triển khai thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật
7. Cột (8): Đối với văn bản quy định
chi tiết đã được ban hành, ghi thời gian bắt đầu có hiệu lực.
8. Cột (9), (10), (11), (12): Đối với
văn bản quy định chi tiết chưa được han hành, chính dấu (X) vào cột tương ứng với tình trạng hiện nay.
9. Cột (11): Đối
với các văn bản không cần thẩm tra thì không cần phải ghi.
10. Cột (13) cơ quan tiến hành báo
cáo có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích
lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÓ NỘI
DUNG KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH KHẢ THI TRONG LĨNH VỰC BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN
HÓA PHI VẬT THỂ CỦA ĐỒNG BÀO DTTS&MN
(Kèm theo Báo cáo số …./BC-…(1)…ngày …/…/…… của …(2)…)
STT
|
Tên văn bản quy định chi tiết
|
Điều khoản không bảo đảm tính khả thi
|
Lý do không bảo đảm tính khả thi
|
Tình trạng xử lý
|
Ghi chú
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
Đã xử lý theo
thẩm quyền
|
Đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
|
Đã phát
hiện nhưng chưa xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi rõ tên, số, ký hiệu,
thời gian hành văn bản có chứa quy định không đảm bảo tính khả thi.
2. Cột (3): Nêu rõ tên và nội dung điều,
khoản, điểm trong văn bản không đảm bảo tính khả
thi.
3. Cột (4): Đánh dấu vào lý do không bảo đảm tính khả thi được xác định căn
cứ vào những tiêu chí lần lượt
được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ tại
khoản 1 Điều 3 Thông tư số 14/2014/TT-BTP, cụ thể:
a) Sự phù hợp của các quy định với điều
kiện kinh tế - xã hội, trình độ dân
trí, truyền thống văn hóa và phong tục
tập quán;
b) Sự phù hợp của các quy định với điều
kiện thực tế về tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực, nguồn tài chính để thi
hành;
c) Sự hợp lý của các biện pháp giải
quyết vấn đề và chế tài xử lý;
d) Sự rõ ràng của các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức và trình tự, thủ tục thực hiện;
đ) Sự rõ ràng, cụ thể của các quy định
để có thể thực hiện đúng, hiểu thống
nhất, thuận tiện khi thực hiện và áp dụng.
4. Cột (5), (6): Ghi rõ hình thức xử
lý; hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ thi hành.
5. Cột (7): Ghi rõ chưa xử lý theo thẩm
quyền hay chưa kiến nghị xử lý.
6. Cột (8) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không điền được thông tin vào các cột
trước đó.
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ
CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CỦA ĐỒNG BÀO
DTTS&MN
(Kèm theo Báo cáo số …./BC-…(1)…ngày …/…/…… của …(2)…)
Số lượng và dân
số các dân tộc thiểu số
|
Số lượng các mô
hình bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể
|
Số lượng các Lễ
hội truyền thống (có danh mục kèm theo)
|
Tổng số các Nghệ
nhân người dân tộc thiểu số (Theo từng dân tộc)
|
Số lượng các di
sản văn hóa phi vật thể quốc gia
|
Số lượng các di
sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận (có danh mục kèm theo)
|
Tổng số các lớp
truyền dạy văn hóa phi vật thể và số lượng học viên
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.