Công văn 7424/BYT-TCDS năm 2019 về thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 7424/BYT-TCDS
Ngày ban hành 18/12/2019
Ngày có hiệu lực 18/12/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Nguyễn Trường Sơn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7424/BYT-TCDS
V/v triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương.

Đtriển khai Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030, Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) tập trung chỉ đạo Sở Y tế, các Sở, ngành liên quan thực hiện nhng công việc sau:

1. Tổ chức quán triệt đầy đquan điểm, mục tiêu của Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 (Chiến lược Dân số 2030) trong các cơ quan, ban, ngành, đoàn thtừ cấp tỉnh đến cơ sở nhm góp phần thực hiện thành công Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới (Nghị quyết TW 21), Chiến lược Dân số 2030 và các Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch của địa phương về công tác dân số.

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Chiến lược Dân số 2030 đến các tầng lớp nhân dân bằng các hình thức phù hợp. Huy động các cơ quan báo chí, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan dân số và cộng tác viên dân s đy mạnh tuyên truyền nội dung Chiến lược Dân số 2030 phù hợp với đặc điểm địa phương.

3. Xây dựng, ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 thực hiện Chiến lược Dân sViệt Nam đến 2030 của cấp tỉnh nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ phù hợp với từng thời kỳ, giai đoạn và tình hình thực tiễn của địa phương (hướng dẫn gửi kèm theo).

Do có sự khác biệt rõ nét về tình trạng dân số giữa các tỉnh, nên việc xác định mục tiêu, nhiệm vụ của tỉnh cần lưu ý một snội dung như sau:

- Về mục tiêu “Duy trì vững chắc mức sinh thay thế

+ Đi với tỉnh mức sinh cao trên 2,2 con, cần xác định chỉ tiêu cho từng năm và thời gian đạt mức sinh thay thế chung cho toàn tỉnh. Tiếp tục tuyên truyền, vận động và thực hiện các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích đngười dân sinh ít con hơn ở vùng, đối tượng có mức sinh cao.

+ Đối với tỉnh mức sinh thấp dưới 2,0 con, cần xác định chtiêu hàng năm và thời gian đạt mức sinh thay thế chung toàn tỉnh. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động và triển khai các giải pháp tổng hợp, đồng bộ và hiệu quả để khuyến khích người dân sinh đủ 2 con.

+ Đối với những tnh mức sinh từ 2,0 con đến 2,2 con, cần xác định chỉ tiêu hàng năm và thời gian duy trì mức sinh thay thế chung toàn tỉnh.

- Về mục tiêu “Đưa tỷ sgiới tính khi sinh về mức cân bng tự nhiên”

+ Đối với tỉnh, tỷ số giới tính khi sinh trên 109 bé trai/100 bé gái sinh ra sng, cần xác định chỉ tiêu giảm tỷ số giới tính khi sinh hàng năm và thời gian đưa tỷ số giới tính khi sinh này về mức tự nhiên.

+ Đối với tỉnh, tỷ số giới tính khi sinh dưới 109 bé trai/100 bé gái sinh ra sống, cần xác định chỉ tiêu hàng năm và thời gian tỷ số này ở mức t nhiên.

- Về mục tiêu “Thích ứng với già hóa dân số”

+ Đối với tỉnh, tlệ người trên 65 tuổi từ 14% dân số trở lên, cần xác định mục tiêu, chỉ tiêu đạt cao hơn mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược Dân số 2030.

4. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, bãi b, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành, nhất là những quy định vxử lý vi phạm trong công tác dân số cho phù hợp với các mục tiêu, nhiệm vụ đã được xác định.

5. Đầu tư phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ dân số:

a) Củng cố mạng lưới cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ) theo hướng cơ sở y tế tuyến huyện cung cấp được tất cả các loại dịch vụ KHHGĐ, sở y tế tuyến xã cung cấp các dịch vụ KHHGĐ cơ bản. Tiếp tục duy trì, nâng cao hiệu quả việc phân phối bao cao su và viên uống tránh thai qua mạng lưới nhân viên y tế thôn bản, cộng tác viên dân s. Thí điểm, từng bước mở rộng chương trình ngăn ngừa, sàng lọc, can thiệp, điều trị sớm các bệnh, tật là nguyên nhân dẫn đến vô sinh ở nhóm dân strẻ.

b) Nhân rộng các mô hình có hiệu quả, tập trung đầu tư ở một số địa bàn trọng điểm, từng bước mở rộng và tiến tới phổ cập việc cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, bao gồm cả giảm tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống. Đặc biệt chú trọng triển khai cung cấp dịch vụ phát hiện sớm nguy cơ, phòng ngừa di truyền các bệnh nguy hiểm ở thai nhi và trẻ em.

c) Tập trung mở rộng mạng lưới, nhanh chóng phổ cập chương trình cung cấp dịch vụ tầm soát, chẩn đoán, can thiệp, điều trị sớm bệnh tật trước sinh, sơ sinh cho mọi phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh. Củng cố, nâng cấp các cơ sở cung cấp dịch vụ sàng lọc hiện có, phát triển thêm các cơ sở cung cấp dịch vụ theo phân cấp kthuật.

d) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chương trình thể dục ththao rèn luyện, nâng cao sức khỏe; các chương trình dinh dưỡng, sa học đường.

đ) Phát triển mạng lưới chăm sóc người cao tuổi theo các cấp độ khác nhau. Phát triển rộng khắp các loại hình câu lạc bộ rèn luyện sức khỏe, văn hóa, giải trí của người cao tuổi ở cộng đồng. Mở rộng việc cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi tại gia đình và cộng đồng. Củng cố mạng lưới chuyên ngành lão khoa. Đưa nội dung lão khoa vào chương trình đào tạo trong hệ thng trường y.

e) Tiếp tục huy động các thành phn kinh tế tham gia tiếp thị xã hội, xã hội hóa cung cấp các dịch vụ dân số. Tăng cường kết ni, hợp tác giữa các cơ sở cung cp dịch vụ công lập và ngoài công lập.

6. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu về dân số và phát triển, đưa nội dung này là một trong những nhiệm vụ khoa học công nghệ của địa phương, trong đó ưu tiên các vấn đề mới, trọng tâm của công tác dân strong tình hình mới. Hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu chuyên ngành dân số phục vụ hoạch định chính sách, xây dựng, thực hiện chiến lược, kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội.

7. Bảo đảm đủ nguồn lực đáp ứng yêu cầu triển khai toàn diện công tác dân số. Tăng đầu tư cho công tác dân stừ ngân sách địa phương. Btrí các chương trình, dự án về dân số vào kế hoạch đầu tư công của địa phương.

8. Tiếp tục ổn định, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách làm công tác dân số các cấp bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của cp ủy đảng, chính quyền địa phương, đồng thời thực hiện quản lý chuyên môn thng nhất, đặc biệt là cán bộ dân số cơ svà đội ngũ cộng tác viên dân s. Củng c, kiện toàn Ban chỉ đạo công tác dân số cấp tỉnh, huyện, xã nhằm chđạo, điều phi các hoạt động của các ngành, cơ quan có chức năng quản lý các lĩnh vực liên quan tới dân số và phát triển; phân công cụ thể và phối hợp thực hiện Chiến lược.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Y tế (Tổng cục Dân số)./.

 

[...]