Kính
gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Quyết định số 56/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia; Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, Bộ Nội
vụ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống kê, báo cáo các số liệu sau
đây:
1. Đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
a) Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo chính quyền (biểu mẫu 318B);
b) Tỷ lệ bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ (biểu mẫu 406B);
c) Tỷ lệ các cơ quan nhà nước có từ
30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 408B);
d) Tỷ lệ nữ trong diện quy hoạch các
chức danh cán bộ chủ chốt nhiệm kỳ 2016 - 2021 và 2021 - 2026 (biểu mẫu 1a).
đ) Danh sách trích ngang các chức
danh cán bộ lãnh đạo chủ chốt và cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 2).
2. Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo chính quyền (biểu mẫu 318B);
b) Tỷ lệ Ủy ban nhân dân các cấp có
cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ (biểu mẫu 407B);
c) Tỷ lệ các cơ quan nhà nước có từ
30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 408B).
d) Tỷ lệ nữ trong diện quy hoạch các
chức danh cán bộ chủ chốt nhiệm kỳ 2016 - 2021 và 2021 - 2026 (biểu mẫu 1b).
đ) Danh sách trích ngang các chức
danh cán bộ lãnh đạo chủ chốt và cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 2).
Báo cáo số liệu của các bộ, ngành, địa
phương gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Tổng hợp) trước ngày 31 tháng 3 năm 2018 để tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định. Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ giao Vụ/Ban Tổ chức cán bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nội vụ làm đầu mối phối hợp với Vụ Tổng
hợp, Bộ Nội vụ (số điện thoại: 024.62820460, 0966880111) để
tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- SNV các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Lưu: VT, TH(10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
|
SỐ
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ CÓ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ
NỮ
Năm:
……………….
(Kèm theo Công văn số 734/BNV-TH ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)
|
Đơn vị gửi
………………..
|
Biểu số 406B
Theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
- Chu kỳ báo cáo: Hàng năm
|
Đơn vị tính: Cơ
quan/tổ chức
Phân
tổ
|
Có
cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
Không
có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
1
|
2
|
3
|
Bộ
|
|
|
Cơ quan ngang Bộ
|
|
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
|
|
Người lập biểu
(Ký)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký)
|
Ngày
…. tháng ….. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Cán bộ lãnh đạo
chủ chốt gồm các chức danh: Bộ trưởng, Thứ trưởng
và tương đương
2. Tại cột (2) và (3): Đánh dấu
(x) vào ô tương ứng
BỘ NỘI VỤ
-------
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC CẤP CÓ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ
Năm:
……………….
(Kèm theo Công văn số 734/BNV-TH ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)
|
Đơn vị gửi
………………..
|
Biểu số 407B
Theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
- Chu kỳ báo cáo: Hàng năm
|
Đơn vị tính: Ủy ban
Tỉnh, thành phố
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Có
cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
Số Ủy
ban nhân dân
|
Số Ủy
ban nhân nhân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
Số Ủy
ban nhân dân
|
Số Ủy
ban nhân nhân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký)
|
Ngày
…. tháng ….. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Lãnh đạo chủ chốt bao gồm các chức
danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Tại cột (2): Đánh dấu (x) nếu cấp
tỉnh có lãnh đạo chủ chốt là nữ.
BỘ NỘI VỤ
-------
|
|
CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC CÓ TỪ 30% CÁN BỘ NỮ TRỞ LÊN CÓ CÁN BỘ CHỦ CHỐT LÀ NỮ
Năm:
……………….
(Kèm theo Công văn số 734/BNV-TH ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)
|
Đơn vị gửi
………………..
|
Biểu số 408B
Theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
- Chu kỳ báo cáo: Hàng năm
|
Đơn vị tính: Cơ
quan/tổ chức
Cơ
quan, đơn vị
|
Số cơ
quan nhà nước tại bộ ngành/địa phương
|
Số
cơ quan nhà nước tại bộ ngành/địa phương có từ 30% nữ trở lên
|
Số
cơ quan nhà nước tại bộ ngành/địa phương có từ 30% nữ trở lên có cán bộ chủ
chốt là nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký)
|
Ngày
…. tháng ….. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Tại cột (2), (3), (4) ghi số lượng
các cơ quan tại bộ, ngành, địa phương; số lượng các cơ
quan tại bộ, ngành, địa phương có 30% nữ trở lên; số lượng các cơ quan tại bộ,
ngành, địa phương có 30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ.
2. Cơ quan, đơn vị được coi là có cán
bộ chủ chốt là nữ khi có lãnh đạo, quản lý là nữ tại một
trong các chức vụ sau:
a) Tại Trung ương: Bộ trưởng, Thứ trưởng
và tương đương; Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương; cấp Vụ trưởng, cấp Phó Vụ trưởng và
tương đương của các đơn vị trực thuộc.
b) Tại địa phương:
+ Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương;
+ Cấp huyện: Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND;
+ Cấp xã: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân.
3. Tỷ lệ nữ tại các cơ quan, đơn vị
được tính như sau: [Tổng số cán bộ, công chức nữ của cơ
quan, đơn vị/Tổng số cán bộ, công chức
của cơ quan, đơn vị] x 100. Tỷ lệ 30% nữ được tính trong tổng
số biên chế thực tế của cơ quan, đơn vị.
TỶ
LỆ NỮ QUY HOẠCH CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ CHỦ CHỐT
NHIỆM
KỲ: ………………………….
(Dành cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Công văn số 734/BNV-TH
ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)
Tỷ
lệ nữ quy hoạch các chức danh (%)
|
Bộ
trưởng hoặc TĐ
|
Thứ
trưởng và TĐ
|
Tổng
cục trưởng và TĐ
|
Phó
Tổng cục trưởng và TĐ
|
Vụ
trưởng và TĐ
|
Phó
Vụ trưởng và TĐ
|
Cấp
Vụ trưởng và TĐ của các đơn vị trực thuộc
|
Cấp Phó
Vụ trưởng và TĐ của các đơn vị trực thuộc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Người kiểm tra biểu
|
Ngày
…. Tháng ….. năm
…
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tỷ lệ nữ quy hoạch các chức danh lãnh đạo được tính như sau: [Số cán bộ,
công chức nữ được quy hoạch chức danh (t)/Tổng số cán bộ, công chức quy hoạch
chức danh (t)] x 100.
TỶ
LỆ NỮ QUY HOẠCH CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ CHỦ CHỐT
NHIỆM
KỲ: ……………………………….
(Dành
cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
(Ban hành kèm theo Công văn số 734/BNV-TH ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Tỷ
lệ nữ quy hoạch các chức danh (%)
|
Tỷ
lệ nữ quy hoạch các chức danh (%)
|
Tỷ
lệ nữ quy hoạch các chức danh (%)
|
Chủ
tịch UBND
|
Phó
CT UBND
|
Giám
đốc Sở và TĐ
|
Phó
GĐ Sở và TĐ
|
Trưởng
phòng và TĐ
|
Phó
TP và TĐ
|
Chủ
tịch UBND
|
Phó
CT UBND
|
Trưởng
phòng và TĐ
|
Phó
TP và TĐ
|
Chủ
tịch UBND
|
Phó CT UBND
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Người kiểm tra biểu
|
Ngày
…. tháng ….. năm …
Lãnh đạo tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tỷ lệ nữ quy
hoạch các chức danh lãnh đạo được tính như sau: [Số cán bộ, công chức nữ được
quy hoạch chức danh (t)/Tổng số cán bộ, công chức quy hoạch
chức danh (t)] x 100.
DANH
SÁCH
CÁN
BỘ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT VÀ CÁN BỘ CHỦ CHỐT LÀ NỮ
NĂM:
………………………
(Ban
hành kèm theo Công văn số 743/BNV-TH ngày
27/02/2018 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Dân
tộc
|
Chức
vụ
|
Ngạch
công chức
|
Đơn vị
công tác
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ LLCT
|
Trình
độ QLHCNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Ngày...
tháng... năm...
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Danh sách này bao gồm cán bộ lãnh
đạo chủ chốt và cán bộ chủ chốt là nữ giữ các chức danh:
+ Tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ: Bộ trưởng, Thứ trưởng và tương
đương; Tổng Cục trưởng, Phó Tổng cục
trưởng và tương đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương.
+ Tại các địa phương: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp; Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các cấp; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Tại cột (4) ghi rõ tên dân tộc của
cán bộ, công chức theo quy định của Nhà nước như: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,
Mông....
3. Tại cột (9) ghi trình độ chuyên
môn cao nhất được đào tạo, bồi dưỡng tại thời điểm thống kê.
BỘ NỘI VỤ
-------
|
|
TỶ LỆ NỮ ĐẢM
NHIỆM CÁC CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN
Có đến ngày
31/12/năm…..
(Kèm theo Công văn số 734/BNV-TH ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)
|
Đơn vị gửi
……………
|
Biểu số 318B
Theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
- Chu kỳ báo cáo: Hàng năm
|
Đơn vị tính: Người
Phân
tổ
|
Tổng
số lãnh đạo chính quyền
|
Cấp
trung ương
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng, Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không xác định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 đến 29 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 đến 49 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 đến 55 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 56 đến 60 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 60 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký)
|
Ngày
…. tháng ….. năm …
Lãnh đạo tỉnh, thành phố
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chức vụ lãnh đạo chính quyền bao gồm các chức danh sau:
1. Tại Trung ương: Bộ trưởng, Thứ trưởng
và tương đương; Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Vụ trưởng,
Phó Vụ trưởng và tương đương; cấp Vụ trưởng, cấp Phó Vụ trưởng và tương đương của
các đơn vị trực thuộc.
2. Tại địa phương:
a) Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND; Giám đốc Sở và tương đương, Phó Giám đốc Sở và tương đương.
b) Cấp huyện: Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND.
c) Cấp xã: Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND.