Công văn 734/BNV-TH năm 2018 về thống kê chỉ tiêu phát triển giới quốc gia năm 2017 và triển khai Quyết định 622/QĐ-TTg do Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 734/BNV-TH
Ngày ban hành 27/02/2018
Ngày có hiệu lực 27/02/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Nguyễn Trọng Thừa
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 734/BNV-TH
V/v thống kê chỉ tiêu phát triển giới quốc gia năm 2017 và triển khai Quyết định số 622/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Quyết định số 56/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia; Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, Bộ Nội vụ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống kê, báo cáo các số liệu sau đây:

1. Đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

a) Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền (biểu mẫu 318B);

b) Tỷ lệ bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ (biểu mẫu 406B);

c) Tỷ lệ các cơ quan nhà nước có từ 30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 408B);

d) Tỷ lệ nữ trong diện quy hoạch các chức danh cán bộ chủ chốt nhiệm kỳ 2016 - 2021 và 2021 - 2026 (biểu mẫu 1a).

đ) Danh sách trích ngang các chức danh cán bộ lãnh đạo chủ chốt và cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 2).

2. Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền (biểu mẫu 318B);

b) Tỷ lệ Ủy ban nhân dân các cấp có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ (biểu mẫu 407B);

c) Tỷ lệ các cơ quan nhà nước có từ 30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 408B).

d) Tỷ lệ nữ trong diện quy hoạch các chức danh cán bộ chủ chốt nhiệm kỳ 2016 - 2021 và 2021 - 2026 (biểu mẫu 1b).

đ) Danh sách trích ngang các chức danh cán bộ lãnh đạo chủ chốt và cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 2).

Báo cáo số liệu của các bộ, ngành, địa phương gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Tổng hợp) trước ngày 31 tháng 3 năm 2018 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định. Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giao Vụ/Ban Tổ chức cán bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nội vụ làm đầu mối phối hợp với Vụ Tổng hợp, Bộ Nội vụ (số điện thoại: 024.62820460, 0966880111) để tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- SNV các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Lưu: VT, TH(10b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Thừa

 

BỘ NỘI VỤ
-------

 

 

 

 

 

 

 

 

SỐ BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ CÓ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ

 

Năm: ……………….
(Kèm theo Công văn s 734/BNV-TH ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)

Đơn vị gửi
………………..

 

 

 

 

 

Biểu số 406B

Theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

- Chu kỳ báo cáo: Hàng năm

Đơn vị tính: Cơ quan/tổ chức

Phân tổ

Có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ

Không có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ

1

2

3

Bộ

 

 

Cơ quan ngang Bộ

 

 

Cơ quan thuộc Chính phủ

 

 

 


Người lập biểu
(Ký)


Người kiểm tra biểu
(Ký)

Ngày …. tháng ….. năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Ghi chú:

1. Cán bộ lãnh đạo chủ chốt gồm các chức danh: Bộ trưởng, Thứ trưởng và tương đương

2. Tại cột (2) và (3): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng

 

BỘ NỘI VỤ
-------

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP CÓ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ

Năm: ……………….
(Kèm theo Công văn s734/BNV-TH ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)

Đơn vị gửi
………………..

Biểu số 407B

Theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

- Chu kỳ báo cáo: Hàng năm

[...]