Công văn 7335/CT-TTHT năm 2019 về thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 7335/CT-TTHT
Ngày ban hành 25/02/2019
Ngày có hiệu lực 25/02/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7335/CT-TTHT
V/v thông báo phương pháp trích KHTSCĐ.

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH KF Group
(Đ/c: Tầng 21 Tòa nhà Capital Tower số 109 Trần Hưng Đạo - Q. Hoàn Kiếm - Hà Nội)
MST: 0107631329

Trả lời công văn số 01/19/CV-KF ngày 04/01/2019 của Công ty TNHH KF Group, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 126 Luật đất đai số 45/QH13 ngày 29/11/2013 quy định đất sử dụng có thời hạn:

“3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoc để bán kết hợp với cho thuê hoc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác đnh theo thời hạn của dự án; ngưi mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất n đnh lâu dài.

…”

- Căn cứ Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

“28. Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn khi được giao đất hoặc số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, hoặc giá trị quyn sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.

29. Trường hợp quyền sử dng đất được chuyển nhưng cùng với mua nhà cửa, vt kiến trúc trên đất thì giá tr của nhà cửa, vật kiến trúc phải được xác đnh riêng bit và ghi nhn là TSCĐ hữu hình.”

- Căn cứ Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ:

+ Tại điểm d Khoản 2 Điều 4 quy định TSCĐ vô, hình là giá trị quyền sử dụng đất:

“- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm:

+ Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyn nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không thời hạn).

+ Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn li ít nhất là năm năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.

- Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:...”

+ Tại tiết b Khoản 1 Điều 6 quy định phân loại TSCĐ của doanh nghiệp:

“1. Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh là những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý, sử dụng cho các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Tài sản cố định vô hình: quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư này,...”

+ Tại Điều 9 quy định nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:

“1. Tất cả TSCĐ hin có của doanh nghip đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:...

- TSCĐ vô hình là quyền sử dng đất lâu dài có thu tiền sử dng đất hoc nhn chuyển nhưng quyền sử dng đất lâu dài hợp pháp.”

+ Tại Điều 13 quy định phương pháp trích khấu hao tài sản cố định:

“3. Doanh nghiệp tự quyết định phương pháp trích khấu hao, thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại Thông tư này và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện.”

- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định:

Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

[...]
61
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ