Công văn 7171/KBNN-KTNN hướng dẫn công tác khóa sổ kế toán niên độ 2020 trên TABMIS do Kho bạc Nhà nước ban hành

Số hiệu 7171/KBNN-KTNN
Ngày ban hành 17/12/2020
Ngày có hiệu lực 17/12/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành kho bạc nhà nước
Người ký Đặng Thị Thủy
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7171/KBNN-KTNN
V/v hướng dẫn công tác khóa sổ kế toán niên độ 2020 trên TABMIS

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2020

 

Kính gửi:

- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước.

Căn cứ các văn bản pháp luật có liên quan (theo danh mục tại Phụ lục 01 đính kèm); căn cứ vào chế độ quản lý ngân sách nhà nước (NSNN) và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (KBNN), KBNN hướng dẫn một số nội dung về công tác khóa sổ kế toán NSNN niên độ 2020 trên hệ thống TABMIS như sau:

I. Đối chiếu số liệu phục vụ khóa sổ kế toán 2020

1. Phối hợp với cơ quan tài chính

Các đơn vị KBNN cần phối hợp, trao đổi, thống nhất với cơ quan tài chính (CQTC) để đảm bảo thực hiện khóa sổ theo đúng quy trình nghiệp vụ, trong đó, đề nghị các CQTC đồng cấp thực hiện một số công việc cụ thể như sau:

1.1. Kiểm tra, rà soát toàn bộ dự toán cấp 0, dự toán của các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách thuộc trách nhiệm CQTC nhập vào TABMIS, đảm bảo số liệu khớp đúng với quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán (bao gồm dự toán giao đầu năm, dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu, dự phòng và dự toán chi ngân sách cho các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm; dự toán điều chỉnh trong năm; dự toán tạm ứng; dự toán ứng trước ngân sách năm sau; nguồn dự toán năm trước chuyển sang). Phối hợp với các đơn vị dự toán kiểm tra, rà soát dự toán cấp trung gian của các đơn vị (cấp 1, 2, 3) thuộc ngân sách trung ương, tỉnh, huyện với số liệu trên hệ thống TABMIS (nếu có) để xử lý theo quy định.

1.2. Phối hợp với KBNN đồng cấp kiểm tra, đối chiếu về các nội dung cụ thể sau:

- Số liệu chi NSNN bằng Lệnh chi tiền (bao gồm chi bằng Lệnh chi tiền theo dự toán, tạm ứng, ứng trước được cấp thẩm quyền giao).

- Số dự toán chi chuyển giao chi tiết số đã giao, số đã rút dự toán, số dư dự toán còn lại, bao gồm:

+ Dự toán chi chuyển giao trong năm.

+ Dự toán chi chuyển giao ứng trước.

+ Dự toán chi chuyển giao tạm ứng còn tồn tại các năm trước cho ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.

+ Dự toán chi chuyển giao thường xuyên, đầu tư XDCB ghi thu, ghi chi từ vốn vay ngoài nước giao trong năm (nếu có).

+ Dự toán chi chuyển giao ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam giao trong năm (nếu có).

+ Dự toán chi chuyển giao từ nguồn vn trái phiếu Chính phủ giao cho địa phương thực hiện (nếu có).

- Kiểm tra, rà soát toàn bộ dự toán đối với ngân sách cấp xã, trong trường hợp CQTC tổ chức nhập dự toán.

- Kiểm tra, đối chiếu về số dư nợ vay của ngân sách địa phương, xử lý kịp thời những chênh lệch (nếu có).

- Điều chỉnh, hủy bỏ doanh số, số dư các tài khoản dự toán có phát sinh số dư thực trên hệ thống TABMIS.

1.3. Phối hợp với các đơn vị liên quan (cơ quan, đơn vị ra quyết định, KBNN đồng cấp) xử lý các tài khoản tạm thu, tạm giữ theo quy định.

1.4. Phối hợp với các đơn vị sử dụng ngân sách, KBNN đồng cấp để xác định số dư tài khoản tiền gửi không sử dụng tiếp phải nộp lại NSNN theo mục lục NSNN. Đôn đốc đơn vị sử dụng ngân sách gửi báo cáo chi tiết số dư theo Mục lục NSNN đến KBNN nơi giao dịch trước ngày 10/02/2021 để phối hợp thực hiện nộp lại ngân sách và hạch toán giảm chi hoặc giảm tạm ứng ngân sách theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN.

1.5. Kiểm tra, đối chiếu với KBNN đồng cấp về số liệu tạm ứng ngân quỹ nhà nước, số tạm ứng quỹ dự trữ tài chính; tính toán chính xác số phải thu, số đã thu và số còn phải thu về chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của NSNN; xử lý kịp thời các khoản tạm vay (tạm ứng để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ NSNN,...), tạm ứng chi chưa đưa vào cân đối NSNN đúng thời hạn quy định.

1.6. Kiểm tra, rà soát và xử lý các giao dịch dở dang về lệnh chi tiền và dự toán trên hệ thống TABMIS đảm bảo số liệu chính xác phục vụ công tác đối chiếu với KBNN khi thực hiện khóa sổ kế toán niên độ năm 2020 (theo hướng dẫn tại Công văn số 16864/BTC-KBNN ngày 25/11/2016 của Bộ Tài chính về việc tăng cường rà soát, xử lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS phục vụ cho công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2016).

2. Đối với các đơn vị KBNN

2.1. Các đơn vị KBNN thực hiện rà soát, đối chiếu số liệu 12 tháng (từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020), các nội dung công việc thực hiện tương tự các công việc theo hướng dẫn tại Công văn số 6809/KBNN-KTNN ngày 01/12/2020 của KBNN về việc rà soát số liệu 11 tháng năm 2020.

Trong đó, số liệu ghi thu, ghi chi vốn vay ODA với các chủ dự án được thực hiện đối chiếu như việc đối chiếu dự toán kinh phí và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN theo đúng quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN, Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN, Quyết định số 3519/QĐ-KBNN ngày 30/6/2020 của Tổng Giám đốc KBNN ban hành quy trình xử lý, luân chuyển hồ sơ, chứng từ các khoản chi ngân sách nhà nước tại KBNN cấp tỉnh và Quyết định số 2899/QĐ-KBNN ngày 15/6/2018 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy trình nghiệp vụ thng nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại KBNN huyện không tổ chức phòng (theo Mẫu Biểu số 01/ODA “Bảng đối chiếu số liệu KSC, ghi thu ghi chi nguồn ODA” theo quy trình Kiểm soát chi, ghi thu ghi chi nguồn ODA trong hệ thống KBNN theo Quyết định số 2906/QĐ-KBNN ngày 15/06/2018 của KBNN).

Sau khi khóa sổ kế toán tháng 12/2020 và tháng 01/2021, các đơn vị KBNN thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu hạch toán ngân sách niên độ 2020, đảm bảo khớp đúng giữa số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp, số liệu của các báo cáo theo quy định.

2.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán (từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/01/2021), thực hiện:

- Hạch toán các khoản thu, chi NSNN phát sinh từ ngày 31/12/2020 trở về trước nhưng chứng từ đang luân chuyển;

[...]