Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Công văn 6809/KBNN-KTNN về rà soát số liệu 11 tháng năm 2020 do Kho bạc Nhà nước ban hành

Số hiệu 6809/KBNN-KTNN
Ngày ban hành 01/12/2020
Ngày có hiệu lực 01/12/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành kho bạc nhà nước
Người ký Đặng Thị Thủy
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6809/KBNN-KTNN
V/v Rà soát số liệu 11 tháng năm 2020

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2020

 

Kính gửi:

- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Giao dịch KBNN.

Để chuẩn bị cho công tác khóa sổ kế toán năm 2020, căn cứ Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán Ngân sách nhà nước (NSNN) và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (KBNN) và Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2017/TT-BTC; Công văn số 3545/KBNN-KTNN ngày 01/07/2020 của KBNN hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN và các văn bản có liên quan, KBNN đề nghị KBNN các tnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo và tổ chức phối hợp với các đơn vị có liên quan trên địa bàn kiểm tra, rà soát toàn bộ công việc, phần hành kế toán; chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc chủ động xử lý dứt điểm các công việc chưa hoàn thành, đối chiếu số liệu 11 tháng năm 2020, nội dung cụ thể như sau:

1. Đối với số liệu năm 2019

Đ đảm bảo công tác quyết toán NSNN năm 2019 được chính xác, đề nghị KBNN các tỉnh, thành phố chỉ đạo KBNN cấp dưới phối hợp chặt chẽ với đơn vị sử dụng ngân sách (ĐVSDNS) rà soát, đối chiếu và điều chỉnh số liệu nếu có chênh lệch so với số đã được xét duyệt, thẩm định quyết toán NSNN năm 2019 của cơ quan tài chính hoặc đơn vị dự toán cấp trên, đảm bảo đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn Luật NSNN. Trong đó lưu ý xử lý nội dung như sau:

(1) Rà soát kinh phí thường xun chuyển nguồn từ năm 2019 sang năm 2020 của các đơn vị giao dch thuc NSTW, đảm bảo theo đúng đối tượng được chuyển nguồn quy định tại Công văn số 15391/BTC-KBNN ngày 11/12/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau; rà soát việc hch toán chi tiết mã loi d toán đúng với nghiệp vụ phát sinh để báo cáo trên hệ thống TABMIS khớp đúng với số đã được quyết toán NSNN năm 2019. Thực hiện hủy số dư dự toán nếu không thuộc đối tượng được phép chuyển nguồn từ năm 2019 sang năm 2020.

(2) Liên quan đến chuyển nguồn ngân sách năm 2019 đối với vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài theo hướng dẫn tại các Công văn s 1513/KBNN-KTNN ngày 29/3/2019, đề nghị rà soát việc hạch toán theo hướng dẫn tại điểm 5, khoản II, Mục E, Phụ lục VII, Công văn số 3545/KBNN-KTNN.

- Tng hợp số đã ghi thu, ghi chi (GTGC) trong toàn tnh (gồm cả số tạm ứng và thực chi, chi tiết theo số GTGC từ vốn vay, vốn viện trợ) thuộc kế hoạch vn năm 2019 (không bao gồm số tạm ứng từ trước năm 2018 chuyn sang và số thanh toán tạm ứng của số tạm ứng từ trước năm 2018 chuyển sang) để làm căn cứ phối hợp rà soát số đã rút dự toán chi chuyển giao ngân sách trung ương (NSTW) cho ngân sách địa phương (NSĐP) và số ghi vay của NSĐP từ nguồn Chính phủ đi vay về cho NSĐP vay lại.

Trên cơ sở các lệnh đã báo Có liên kho bạc về Sở Giao dịch và các lệnh tra soát đối với số ghi vay NSTW trong toàn tnh để rà soát, đối chiếu, đảm bảo khớp đúng với số đã GTGC cho tt c các dự án, công trình của các cấp ngân sách từ nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi năm 2019.

- Đối với số dư dự toán vốn ODA, vay ưu đãi chuyển từ năm 2018 sang năm 2019 còn dư không sử dụng hết (hết nhiệm vụ chi) đề nghị xử lý các nội dung sau: Khẩn trương phối hợp với cơ quan tài chính để thực hiện hoàn trả ngân sách trung ương phần kinh phí đã rút dự toán chi chuyển giao từ NSTW cho NS tnh năm 2018 nhưng sang năm 2019 đã hết nhiệm vụ chi trong trường hợp dự án đầu tư từ nguồn vốn ODA, vay ưu đãi NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (hạch toán chi NS tỉnh và thu NSTW vào niên độ 2019). Phối hợp với cơ quan tài chính, đôn đốc chủ dự án nộp NSNN hoặc nộp trả nhà tài trợ phần kinh phí đã nhận nợ nhưng hết nhiệm vụ chi tương ứng, trên cơ sở đó KBNN thực hiện tất toán tài khoản tạm ứng của cấp ngân sách về vốn ODA, vay ưu đãi (theo hướng dẫn tại điểm 6, 7 Mục III, phần E, Chương II, Phụ lục VII, Công văn số 3545/KBNN-KTNN).

Đ kịp thời trong công tác hạch toán số liệu vay NSTW từ nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài bổ sung có mục tiêu cho NSĐP, đối với việc chuyển số liệu trả nợ vay NSTW từ nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài bổ sung có mục tiêu cho NSTW, đối với Lệnh thanh toán “nộp trả kinh phí cho nhà tài trợ”, tại màn hình thông tin Lệnh thanh toán đơn vị thực hiện, đề nghị ghi như sau:

(1) Nhập thông tin 12 đoạn mã COA của Kho bạc B là: 01.1399.Mã NDKT.1.0000000.000.000.00000.0003.00.000

(2) Nội dung thanh toán ghi đy đủ như sau: “KBNN A, giảm vay nợ của NSTW do dự án trả lại kinh phí đã nhận năm ... từ nhà tài trợ; số lệnh thanh toán chuyển về và chi tiết mã của tài khoản 3644 cần điều chnh.

- Rà soát tình hình thực hiện GTGC vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài được bổ sung theo Nghị quyết số 851/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài năm 2019 giữa các Bộ, ngành và địa phương, theo hướng dẫn tại Công văn số 3307/KBNN-KTNN ngày 19/6/2020 của KBNN về việc hướng dẫn quy trình hạch toán kế toán để triển khai thực hiện quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 851/NQ-UBTVQH14. Có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan tài chính đồng cấp và KBNN cấp trên về tình hình thực hiện GTGC đối với số KHV được bổ sung này.

(3) Rà soát, đối chiếu giữa số liu chi đầu tư xây dng cơ bản (XDCB) đã hch toán trên TABMIS năm 2019 (chi tiết đến từng dự án, từng chương, cấp ngân sách của từng loại nguồn vốn được kiểm soát thanh toán qua KBNN) với số liu báo cáo quyết toán chi đầu tư XDCB năm 2019 đã được lập theo quy định ti Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm, đảm bảo khớp đúng (trường hợp có chênh lệch phải thuyết minh, giải trình).

(4) Tổng hợp và thực hiện thu hồi nộp ngân sách nhà nước, thu hồi giảm tạm ứng theo đề nghị của Chủ đầu tư khi thực hiện kết luận kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Phối hợp với ĐVSDNS thuộc ngân sách trung ương thực hiện hạch toán giảm chi NSTW năm 2019 theo thông báo xét duyệt quyết toán hoặc thông báo điều chỉnh quyết toán năm của đơn vị dự toán cấp trên (trường hợp trực thuộc đơn vị dự toán cấp trên), hoặc thông báo xét duyệt quyết toán năm của Bộ Tài chính.

(5) Rà soát số liệu vay, trả nợ vay của năm 2019 theo hướng dẫn tại Công văn số 3545/KBNN-KTNN trong đó lưu ý hạch toán đầy đủ số NSĐP vay lại của Chính phủ tương ứng với số dự toán còn dư đủ điều kiện chuyn nguồn.

(6) Việc đi chiếu, xác nhận số liệu quyết toán NSNN năm 2019 đối với cơ quan tài chính, cơ quan thuế trên địa bàn, đảm bảo khớp đúng với số liệu đã hạch toán trên TABMIS tại KBNN. Trường hợp đã ký đối chiếu, xác nhận nhưng sau đó có sự thay đổi về số liệu, cần khẩn trương phối hợp với cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế thực hiện các thủ tục đối chiếu, xác nhận bổ sung số liệu quyết toán NSNN năm 2019, hoặc xác nhận lại về số liệu báo cáo quyết toán NSNN năm 2019 gửi các cơ quan có thẩm quyền.

(7) Rà soát việc điều chỉnh theo hướng dẫn tại Công văn số 3642/KBNN-KTNN ngày 07/07/2020 về hướng dẫn điều chỉnh chi tiền lương ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2019 theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính Phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được giao bổ sung dự toán năm 2020.

(8) Tính toán chênh lệch thu chi các cấp năm 2019 sau khi đã thực hiện các nội dung điều chnh trên để chuẩn bị xử lý chênh lệch thu, chi vay và trả nợ vay NSTW năm 2019.

(9) Khẩn trương tng hợp và gửi về KBNN (đồng thời gửi file về địa chphongquyettoannsnn@vst.gov.vn) báo cáo về số liu chuyển nguồn tài khoản tiền gửi thuc NSTW năm 2019 theo Mu biểu số 01/BC-TGDT quy định tại Công văn số 7392/KBNN-KTNN về hướng dẫn công tác khóa sổ niên độ 2019 trên hệ thống TABMIS.

2. Đối với số liệu năm 2020

2.1 Kiểm tra báo cáo tổng hợp, trong đó lưu ý các nội dung sau:

a. Bảng Cân đối tài khoản (mẫu B9-01)

- Kiểm tra tính cân đối của Bảng cân đối tài khoản kế toán, trường hợp có chênh lệch số dư đầu năm trên bảng cân đối năm 2020, thực hiện kiểm tra số liệu tài khoản 5511 các năm trước 2019 theo từng cấp ngân sách, đồng thời chạy lại chương trình tính toán cân đối thu, chi theo từng đơn vị KBNN, từng cấp ngân sách (Lưu ý: ch hạch toán bút toán th công trên tài khoản 5511 khi xử lý kết dư ngân sách).

- Đối chiếu doanh số, số dư tài khoản thanh toán, tài khoản chuyên thu với ngân hàng thương mại; đối chiếu và xác định chính xác số lãi tiền gửi ngân hàng, phí thanh toán (phải thu/phải trả) với từng ngân hàng (nếu có) để đảm bảo số liệu được chính xác.

- Đối chiếu số liệu với Cục KTNN về số điều chuyển vốn bằng ngoại tệ (nếu có).

- Phối hợp với cơ quan tài chính, cơ quan Thuế, Hải quan và các cơ quan khác kịp thời xử lý số dư tài khoản tiền gửi tạm thu, tạm giữ khi đ thông tin và điều kiện xử lý; kịp thời gửi công văn đôn đốc chủ tài khoản xử lý đối với số dư tài khoản tiền gi tạm thu, tạm giữ để thực hiện khóa sổ, quyết toán năm 2020:

[...]