BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7165/BYT-QLD
V/v xây dựng Kế hoạch & triển khai thực
hiện Chiến lược QG phát triển ngành Dược VN đến 2020 & tầm nhìn đến 2030;
Báo cáo 03 năm (2014 - 2016) về tình hình triển khai thực hiện Chiến lược
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 9 năm 2016
|
Kính gửi: UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 10 tháng 01 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ ký
Quyết định số 68/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt
Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu chung là “Cung
ứng đầy đủ, kịp thời, có chất lượng, giá hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh
tật tương ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý. Chú trọng cung ứng thuốc cho đối tượng thuộc diện chính
sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo, vùng sâu, vùng xa”.
Ngày 16 tháng 7 năm 2014, Bộ trưởng Bộ Y tế ký
Quyết định số 2614/QĐ-BYT về việc ban hành “Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030 theo Quyết định số 68/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ”.
Nhằm triển khai Chiến lược quốc gia phát triển
ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 một cách đồng
bộ, toàn diện từ Trung ương đến địa phương, Bộ Y tế đề nghị UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào nội dung Chiến lược, đối chiếu với
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và thực tiễn địa phương, triển khai thực
hiện các nội dung sau:
1. Đối với các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chưa xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
a) Giao Sở Y tế chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan căn cứ mục tiêu, nội dung của Chiến
lược, chủ động xây dựng, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và
tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược trên địa bàn. Mẫu Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược đề nghị tham khảo Phụ lục I ban hành kèm công văn này và báo cáo về Bộ Y tế (Cục
Quản lý Dược).
b) Chủ động huy động và bố trí các
nguồn vốn tại địa phương để thực hiện Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược đã được
phê duyệt.
2. Đối với các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương đã xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
Để có thông
tin phục vụ xây dựng báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đánh giá kết quả và kinh nghiệm triển khai thực hiện Chiến lược tại các địa phương, đơn
vị, Bộ Y tế đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương giao Sở Y tế làm đầu mối lập Báo cáo 03 năm (2014 -
2016) về tình hình triển khai thực hiện Chiến
lược theo mẫu tại Phụ lục II kèm công văn này, gửi về Bộ
Y tế (Cục Quản lý Dược), số 138A Giảng
Võ, Q. Ba Đình, Hà Nội trước ngày 15 tháng 12 năm 2016.
Để
triển khai thực hiện thành công Chiến lược, Bộ Y tế kính đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo Sở Y tế và ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện những nội
dung nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý UBND./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX) (để b/cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để chỉ đạo thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, QLD.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
Phụ lục I
(Kèm theo Công
văn số ........ /BYT-QLD ngày ..... tháng .....
năm 2016)
UBND TỈNH ...
SỞ Y TẾ TỈNH ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
/KH-SYT
|
........, ngày
...... tháng ..... năm 20..
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN NGÀNH DƯỢC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
TẠI TỈNH ...
Thực hiện Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia phát
triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” và
Quyết định số 2614/QĐ-BYT ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Bộ Y tế về việc ban hành
“Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược Việt
Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số
68/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ”, Sở Y tế tỉnh ...
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh với các nội
dung như sau:
Phần I. THỰC TRẠNG NGÀNH DƯỢC TỈNH ... GIAI
ĐOẠN TRƯỚC NĂM 2014
1. Cơ sở bán buôn (số lượng cơ sở đăng
ký trên địa bàn, số lượng cơ sở đạt tiêu chuẩn GDP/tổng số cơ sở, số lượng cơ sở
có kho đạt tiêu chuẩn GSP/tổng số cơ sở đóng trên địa bàn, tình hình hoạt động
của các cơ sở này; thuận lợi, khó khăn, bất cập)
2. Cơ sở bán lẻ (số lượng cơ sở đăng
ký trên địa bàn, số lượng cơ sở đạt tiêu chuẩn GPP / tổng số cơ sở bán lẻ đóng
trên địa bàn, tình hình hoạt động của các cơ sở này; thuận lợi, khó khăn, bất cập)
3. Tình hình sản xuất thuốc (số lượng
cơ sở đóng trên địa bàn, số lượng cơ sở đạt GMP / tổng số cơ sở sản xuất đóng
trên địa bàn, tình hình hoạt động của các cơ sở này; thuận lợi, khó khăn, bất cập)
4. Về hoạt động kiểm nghiệm thuốc (số
lượng cơ sở đóng trên địa bàn, tình hình hoạt động của các cơ sở này; thuận lợi,
khó khăn, bất cập)
5. Về hoạt động dược lâm sàng (số lượng
cơ sở có triển khai hoạt động dược lâm sàng trên địa bàn, tình hình hoạt động của
các cơ sở này; thuận lợi, khó khăn, bất cập)
6. Về nhân lực dược (số lượng nhân lực
dược nói chung trên địa bàn, số lượng dược sĩ trung bình / cơ sở có hoạt động về
dược, tỉ lệ dược sĩ / cơ sở so với các chuyên ngành khác, tỉ lệ dược sĩ /10.000
dân, nhân lực dược so với nhu cầu; thuận lợi, khó khăn, bất cập)
7. Về thực hiện lộ trình kho đạt tiêu chuẩn
Thực hành tốt bảo quản thuốc GSP (số lượng cơ sở tuân thủ nguyên tắc,
tiêu chuẩn GSP trên địa bàn; thuận lợi, khó khăn, bất cập)
Phần II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung (nêu mục tiêu chung
của tỉnh trên cơ sở mục tiêu chung của Chiến lược)
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 (nêu từng
mục tiêu cụ thể của tỉnh theo từng nội dung đến năm 2020 trên cơ sở các mục
tiêu cụ thể đến năm 2020 của Chiến lược)
3. Mục tiêu định hướng đến năm 2030 (nêu
định hướng chung cho ngành dược của tỉnh đối với từng nội dung đến năm 2030
trên cơ sở định hướng đến năm 2030 của Chiến lược)
Phần III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai chính sách, các văn bản
quy phạm pháp luật (kế hoạch triển khai các chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành trong lĩnh vực dược theo từng năm)
2. Thanh tra, kiểm tra và hoàn thiện tổ chức (kế
hoạch kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc, lấy mẫu thuốc để kiểm tra
chất lượng … trên địa bàn theo từng năm)
3. Nghiên cứu khoa học (kế hoạch
tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học trong các cơ quan quản lý địa phương,
các cơ sở sản xuất thuốc)
4. Đào tạo (kế hoạch đào tạo liên
tục, đào tạo nâng cao cho các đối tượng liên quan trên địa bàn; kế hoạch liên kết
đào tạo chuyên môn, kỹ thuật tại nước ngoài; kế hoạch phấn đấu đạt mục tiêu cụ
thể e trong Chiến lược)
5. Sản xuất thuốc (kế hoạch đẩy mạnh sản
xuất thuốc tại các doanh nghiệp đóng trên địa bàn nhằm đạt mục tiêu cụ thể b đề
ra tại Chiến lược)
6. Cung ứng thuốc (kế hoạch phấn đấu của
tỉnh nhằm đạt mục tiêu cụ thể a và d trong Chiến lược; kế hoạch hoàn thiện và phát
triển mạng lưới cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh)
7. Sử dụng thuốc (giải pháp nhằm bảo đảm
đẩy mạnh sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả,
8. Kiểm nghiệm thuốc (kế hoạch phấn đấu
của tỉnh nhằm đạt mục tiêu cụ thể d trong Chiến lược)
9. Bảo quản thuốc (kế hoạch phấn đấu của
tỉnh nhằm từng bước đạt mục tiêu về số lượng cơ sở có kho đạt tiêu chuẩn GSP, kế
hoạch hỗ trợ của tỉnh cho các doanh nghiệp trên địa bàn có kho chưa đạt tiêu
chuẩn GSP đạt được tiêu chuẩn này).
10. Dược lâm sàng (kế hoạch phấn đấu của
tỉnh nhằm đạt mục tiêu cụ thể a và đ trong Chiến lược)
11. Phát triển thuốc y học cổ truyền (kế
hoạch phát triển vùng nuôi trồng dược liệu, quy hoạch vùng dược liệu tại địa
phương, kế hoạch kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết để phát triển dược liệu, phát
triển sản xuất thuốc y học cổ truyền từ nguồn dược liệu trong nước, đẩy mạnh kết
hợp sử dụng thuốc y học hiện đại và cổ truyền trong các cơ sở khám, chữa bệnh
trên địa bàn tỉnh)
12. Các dự án ưu đãi đầu tư (kế hoạch
xây dựng và phát triển các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư trong
lĩnh vực dược trên địa bàn tỉnh căn cứ vào Phụ lục Danh mục các dự án tập
trung, ưu đãi đầu tư Ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
13. Hợp tác quốc tế (kế hoạch đẩy mạnh
hợp tác giữa cơ quan quản lý dược của tỉnh với cơ quan quản lý dược nước ngoài
trong công tác quản lý dược; giữa các doanh nghiệp dược trên địa bàn tỉnh với
các đối tác quốc tế trong nghiên cứu, sản xuất thuốc, chuyển giao công nghệ sản
xuất thuốc; hợp tác liên phòng kiểm nghiệm ở phạm vi quốc tế)
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 2015 - 2020 (tổng khái
toán cho cả giai đoạn và khái toán theo từng năm; % từ kinh phí trung ương; % từ
kinh phí địa phương; % huy động từ các nguồn hợp tác khác như từ các tổ chức quốc
tế, từ khu vực tư nhân v.v. để thực hiện các nhiệm vụ và đạt được các mục tiêu
đặt ra)
2. Giai đoạn 2020 - 2030 (tổng khái
toán cho cả giai đoạn và khái toán theo từng năm; % từ kinh phí trung ương; % từ
kinh phí địa phương; % huy động từ các nguồn hợp tác khác như từ các tổ chức quốc
tế, từ khu vực tư nhân v.v. để thực hiện các nhiệm vụ và đạt được các mục tiêu
đặt ra)
III. CƠ CHẾ BÁO CÁO
1. Báo cáo 6 tháng,
1.1. Thời gian báo cáo
Ngày 01 - 15 tháng 7 hằng năm
1.2. Nội dung báo cáo
- Tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch
06 tháng vừa qua
- Dự kiến các hoạt động sẽ thực hiện 06 tháng tiếp
theo;
- Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai;
- Kiến nghị đề xuất.
2. Báo cáo hằng năm
2.1. Thời gian gửi báo cáo
Ngày 15 - 31 tháng 12 hằng năm
2.2. Nội dung
- Tiến độ và kết quả
thực hiện kế hoạch trong năm qua (đánh giá các chỉ tiêu đã đạt được, so sánh
với mục tiêu đặt ra trong năm, nguyên nhân thành công hoặc chưa thành công
trong việc thực hiện các mục tiêu đó, có bảng số liệu báo cáo tóm tắt các chỉ
tiêu tình hình sử dụng các nguồn kinh phí);
- Dự kiến Kế hoạch hoạt
động năm tới (phân tích tình hình, đặt ra mục tiêu, giải pháp thực hiện, các
biện pháp/hoạt động can thiệp, dự kiến nguồn ngân sách);
- Các kiến nghị, đề xuất.
3. Địa chỉ gửi kế hoạch, báo cáo, kiến nghị,
đề xuất
Tổ thư ký giúp việc Ban chỉ đạo quốc gia
Địa chỉ: Phòng Pháp chế và Hội nhập, Cục Quản lý
Dược
Số 138A Giảng Võ, Q. Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại liên hệ: 04 3846 2011
Fax: 04 3823 4758
Email: cqldvn@moh.gov.vn
Đầu mối liên hệ: Chuyên viên Nguyễn Ngọc Anh
Email: anhnn.qld@moh.gov.vn
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế (kế hoạch theo dõi, giám
sát quá trình triển khai Kế hoạch tại các đơn vị để kịp thời giải quyết các vướng
mắc; đánh giá kết quả triển khai theo từng năm/giai đoạn để kịp thời điều chỉnh
hoạt động trên cơ sở các mục tiêu đã đặt ra; phân cấp công tác quản lý, theo
dõi, giám sát)
2. Các Sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức
liên quan (kế hoạch phối hợp cùng với Sở Y tế trong công tác theo dõi,
giám sát, đánh giá)
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh (kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ theo phân cấp của Sở Y tế)
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam
giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại tỉnh ... Đề nghị các Sở,
ban, ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh phối hợp
chặt chẽ với Sở Y tế và khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ được giao
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn vướng mắc, đề nghị các Sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã,
thành phố phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo, đề xuất trình UBND tỉnh xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các Sở, ban, ngành tỉnh (để phối hợp thực hiện);
- UBND các huyện, thị xã & TP (để thực hiện);
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC SỞ
Y TẾ
Nguyễn Văn A
|
Phụ lục II
(kèm theo Công
văn số ........ /BYT-QLD ngày ..... tháng ...
năm 2016)
UBND TỈNH ...
SỞ Y TẾ TỈNH ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
/SYT-BC
|
........, ngày
...... tháng ..... năm 20..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN
NGÀNH DƯỢC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
TẠI TỈNH ... NĂM 2014 - 2016
Thực hiện Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10 tháng
01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia
phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”,
Sở Y tế tỉnh ... báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chiến lược 03 năm (2014 - 2016) trên địa bàn tỉnh với các
nội dung như sau:
I. Thông tin giới thiệu
chung về các cơ sở kinh doanh dược tại địa phương
trực thuộc đơn vị
TT
|
Tên cơ sở kinh doanh dược
|
Phạm vi kinh
doanh chính
|
Quy mô (lớn, vừa, nhỏ)
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Báo cáo nêu rõ các các cơ kinh doanh hiện tại
và trong tương lai nhằm mục tiêu phục vụ định hướng cho những hoạt
động thúc đẩy ngành Dược tại địa
phương.
- Trường hợp đã gửi thông tin
tương tự cho Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) những năm trước
thì chỉ cần bổ sung các thông tin cập nhật.
II. Tình hình triển khai
thực hiện Chiến lược tại địa phương
TT
|
Nội dung triển khai thực hiện Chiến lược
|
Đã
(đánh dấu x)
|
Chưa
(đánh dấu x)
|
Ghi chú: nếu câu trả lời là “Đã”, bổ sung các thông tin sau:
|
1
|
Xây dựng Chương trình / Kế hoạch
triển khai thực hiện Chiến lược
|
|
|
Năm xây dựng:
|
2
|
Xây dựng đơn vị, cá nhân đầu mối về Chiến lược tại địa phương
|
|
|
- Tên đơn vị:
- Cơ quan quản lý trực tiếp của
đơn vị đầu mối:
- Cá nhân:
|
3
|
Thực hiện hội
thảo / tuyên truyền cho doanh nghiệp và các đơn vị
liên quan về Chiến lược
|
|
|
- Số lượng hội thảo /
tuyên truyền:
- Số lượng doanh nghiệp đã tham
gia hội thảo / tuyên truyền:
|
4
|
Có cán bộ Sở và đơn vị đầu mối
đã tham gia Hội nghị triển khai Chiến lược
do Bộ Y tế tổ chức
|
|
|
|
5
|
Những nội dung khác (nêu cụ thể):
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin cơ bản và tình
hình tham gia thực hiện Chiến lược của các cơ sở sản xuất
TT
|
Tên cơ sở công nghiệp
|
Sản phẩm chính
|
Quy mô (lớn, vừa, nhỏ)
|
Địa chỉ
|
Tình hình thực hiện Chiến lược tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016
|
Đã tham gia Hội thảo về Chiến lược
|
Đã tham gia tập huấn về Chiến lược
|
Đã thực hiện Chiến lược
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kết quả thực hiện của
các cơ sở (nêu cụ thể).
V. Phần tồn tại, hạn chế, nguyên nhân (nêu cụ
thể).
VI. Phần đề xuất, kiến nghị (nêu cụ thể).
Trên đây là báo cáo tình hình triển khai thực hiện
Chiến lược 03 năm (2014 - 2016) trên
địa bàn tỉnh ..., Sở Y tế kính chuyển Quý Bộ tổng hợp và
báo cáo Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC SỞ
Y TẾ
Nguyễn Văn A
|