BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7114/BGDĐT-GDMN
V/v
Hướng dẫn báo cáo tình hình GDMN năm học 2013 – 2014
|
Hà Nội,
ngày 03 tháng 10 năm 2013
|
Kính gửi: Sở giáo
dục và đào tạo các tỉnh, thành phố
Căn cứ Thông tư số 41/2011/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 9 năm 2011 ban hành Quy định chế độ th ống kê, thông tin, báo cáo
về tổ chức, hoạt động giáo dục;
Căn cứ công văn số
5698/BGDĐT- GDMN về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học
2013-2014, Vụ Giáo dục Mầm non hướng dẫn các sở GD&ĐT báo cáo định kỳ như
sau:
Phần I. Kỳ báo cáo 1
(Báo cáo đầu năm)
Những kết quả nổi bật
đầu năm học và các biện pháp chỉ đạo của địa phương (tính đến thời điểm báo
cáo).
I. Tình hình đầu năm học (Phân tích thực trạng
có minh chứng)
1. Quán triệt các văn bản chỉ đạo về
giáo dục mầm non
2. Công tác huy động
trẻ đến trường.
3. Qui mô, mạng lưới
trường, lớp.
4. Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi.
5. Công tác phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên: số lượng CBQL,GV; tỷ lệ giáo viên/lớp;
công tác tuyển dụng GV mới; số giáo viên còn thiếu.
6. Công tác phổ cập
GDMNTENT
II. Những thuận lợi, khó khăn của địa phương
khi triển thực hiện
III. Các giải pháp thực hiện
IV. Kiến nghị đề xuất với Bộ GDĐT
* Thống kê số liệu kỳ báo cáo 1 (có 03 Biểu mẫu đính
kèm)
* Thời điểm báo cáo: kỳ báo cáo 1, báo cáo
bằng văn bản và Biểu mẫu số liệu thống kê gửi về Bộ GD&ĐT (Vụ Giáo dục
Mầm non) trước ngày 30/10/2013
Phần II. Kỳ báo cáo 2
(Báo cáo tổng kết năm học)
A. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ năm học.
I. Công tác tham mưu
và xây dựng văn bản chỉ đạo của địa phương
để thực hiện sự chỉ đạo của Trung ương về phát triển giáo dục mầm non (ghi rõ
các văn bản của địa phương năm học 2013-2014).
II. Kết quả thực hiện
các cuộc vận động và phong trào thi đua.
- Thực hiện việc học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Những hoạt động nổi
bật và kết quả đã đạt được của các cuộc vận động do Bộ phát động, nhấn mạnh
những tấm gương tiêu biểu của CBQL, giáo viên vượt khó khăn, có sáng kiến để
hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ; những vụ, việc vi phạm quy chế
chuyên môn, đạo đức nhà giáo đã được giải quyết xử lý.
- Thực hiện phong
trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” của đơn vị,
những sáng kiến trong chỉ đạo và thực hiện của địa phương, xây dựng các tiêu
chí ứng xử thân thiện phù hợp với thực tiễn, văn hóa của địa phương và triển
khai thực hiện.
III. Quy mô phát
triển GDMN và phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
- Nhận định về quy mô phát triển: Tăng/giảm
số lượng trường, lớp, số trẻ đến trường. Nguyên nhân tăng,
giảm so với năm học trước.
- Số lớp mẫu giáo 5
tuổi và số trẻ 5 tuổi đến trường (tăng, giảm so với năm học trước, nguyên nhân).
- Công tác triển khai
thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi của địa phương và chuyển đổi loại hình
cơ sở giáo dục mầm non bán công theo quy định (đối với các tỉnh còn loại hình
trường bán công).
IV.
Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Công tác nuôi
dưỡng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe.
- Các biện pháp đã
triển khai để làm tốt công tác nuôi dưỡng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho trẻ,
tổ chức bán trú…..
2. Công tác giáo dục.
Triển khai chương
trình GDM, triển khai thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi, tổ chức học
2 buổi/ngày…..
- Điểm mạnh và những
hạn chế của cơ sở trong thực hiện chương trình GDMN và thực hiện Bộ chuẩn
PTTENT (nội dung, phương pháp, đầu tư cơ sở vật chất và môi trường học tập, mở
lớp tập huấn, hội thảo, tham quan học tập, biên soạn tài liệu...;
- Triển khai chuyên
đề “Phát triển vận động của trẻ trong các cơ sở GDMN”.
- Việc chuẩn bị các điều
kiện để thử nghiệm mô hình dịch vụ GDMN dựa vào cộng đồng cho trẻ từ 0-3 tuổi
tại Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương.
3. Triển khai một số
nội dung: giáo dục an toàn giao thông (GDATGT), giáo dục bảo vệ môi trường
(GDBVMT); giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả (TKNLHQ) và ứng dụng
công nghệ thông tin (UDCNTT); giáo dục phòng ngừa ứng phó với biển đổi khí hậu
trong trường mầm non; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo vào
CTGD mẫu giáo 5 tuổi:
V.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên.
- Việc tham mưu xây
dựng và thực hiện chính sách cho GVMN. Tỷ lệ giáo viên trong biên chế nhà nước,
hợp đồng lao động; lương giáo viên hợp đồng lao động; tỷ lệ giáo viên/nhóm lớp
nhà trẻ, mẫu giáo, mẫu giáo 5 tuổi.
- Công tác xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên (công tác đào tạo,
bồi dưỡng CBQL, GVMN theo 10 mô-đun ưu tiên và các nội dung bồi dưỡng khác của
địa phương).
VI.
Cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho GDMN.
- Vấn đề quy hoạch
đất để xây dựng trường, lớp của địa phương.
- Các công trình xây
dựng mới trong năm học.
-
Công tác quản lý mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, số trường được
công nhận mới trong năm học.
VII.
Thực hiện công bằng trong giáo dục mầm non.
- Thực hiện công tác
chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc thiểu số trong các loại hình
trường, lớp. Việc
chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số.
- Triển khai thực
hiện hướng dẫn của Bộ về việc xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết
tật học hòa nhập. Biện pháp của địa phương về chế độ cho giáo viên, cơ chế phối
hợp với các ban, ngành khi thực hiện nhiệm vụ giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết
tật học hòa nhập.
- Các chính sách hỗ
trợ cho trẻ để thực hiện công bằng trong giáo dục
VIII.
Công tác tuyên truyền; xã hội hóa giáo dục; phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho
các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về giáo dục mầm non.
- Những nội dung
chính đã thực hiện, kết quả đạt được về nhận thức, hành động, sự phối hợp với
các ban ngành và tuyên truyền trên hệ thống thông tin đại chúng...
- Các biện pháp sáng
tạo của địa phương.
IX.
Công tác quản lý.
- Quản lý, chỉ đạo
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non, đặc biệt về quản
lý mầm non tư thục.
- Thực hiện 3 công
khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân theo Thông tư
số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Công tác thanh tra,
kiểm tra và cải cách hành chính trong GDMN.
- Công tác quản lý cơ
sở GDMN ngoài công lập.
- Các dự án địa
phương đã và đang thực hiện, kết quả quản lý và phát huy hiệu quả các dự án.
B. Đánh giá chung về
tình hình năm học
I. Tóm tắt kết quả
nổi bật so với năm học trước
II.
Những khó khăn, hạn chế
1. Nêu cụ thể những
vấn đề còn gặp khó khăn, vướng mắc của đơn vị.
2. Nêu rõ nguyên nhân
của khó khăn, hạn chế ở từng nội dung.
3. Những giải pháp sẽ
thực hiện trong năm học tiếp theo
III. Kiến nghị, đề
xuất với Bộ GD&ĐT
* Thống kê số liệu kỳ
báo cáo 2 (Biểu mẫu thống kê Vụ sẽ gửi sau).
* Thời điểm nộp báo
cáo: kỳ báo cáo 2, báo cáo bằng văn bản và Biểu mẫu số liệu thống kê gửi về Bộ
GD&ĐT (Vụ Giáo dục Mầm non) trước ngày 30/6/2014.
Phần III. Hình thức
gửi báo cáo
1. Các sở GDĐT gửi báo
cáo và thống kê 2 kỳ trong năm học về Vụ GDMN qua 2 hệ thống thông tin:
Theo
đường công văn có đầy đủ chữ ký, dấu của sở, số công văn theo đúng quy định thể
thức văn bản về Vụ Giáo dục Mầm non và theo đường thư điện tử đồng thời cho 2
đồng chí chuyên viên của Vụ GDMN và Vụ GDMN như sau:
- Hoàng Thị Dinh Email:
htdinh@moet.edu.vn
ĐT: 043.868.4762
DĐ: 0978.254.567
- Hoàng Công Dụng Email: hcdung@moet.edu.vn
ĐT: 043.868.4667 DĐ:
0932.379.079
- Vụ Giáo dục mầm non Email:
Vugdmn@moet.edu.vn
2. Một số lưu ý
- Nếu địa phương nào
gửi báo cáo về Vụ sau ngày qui định của mỗi kỳ báo cáo trên thì Vụ sẽ không
chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu và báo cáo của địa phương đó.
- Báo cáo viết ngắn
gọn, đủ thông tin, đánh giá kết quả nổi bật đã đạt được của đơn vị (không nhắc
lại những kết quả đã đạt của năm học trước); chỉ nêu số liệu có tính chất phân
tích và so sánh.
- Trình bày báo cáo
đúng thể thức văn bản, sử dụng phần mềm UniKey phông chữ Times New
Roman.
- Phần thống kê số
liệu thực hiện theo chương trình Excel. Đề nghị làm đúng hướng dẫn ở
Biểu mẫu, để tập hợp số liệu được chính xác, những số liệu bằng không thì
điền số 0).
- Biểu mẫu số 01,
02 được
thực hiện theo từng loại hình trường và các Biểu mẫu địa
phương phải lấy số liệu thống nhất đúng như Biểu mẫu của Sở báo cáo về Vụ
Kế hoạch-Tài chính theo công văn số 5403/BGDĐT-KHTC
ngày 5/8/2013.
- Bộ GD&ĐT gửi
mẫu thống kê cho 63 tỉnh/thành phố và Ban Phụ nữ Quân đội qua địa chỉ email: phonggdmn.so@moet.edu.vn, đề nghị các sở
GDĐT lấy Hướng dẫn và Biểu mẫu thống kê qua địa chỉ email này của các sở.
Mọi chi tiết xin liên
hệ với 2 đ/c Hoàng Thị Dinh và Hoàng Công Dụng theo địa chỉ nêu trên.
Nơi nhận:
-
Như
kính gửi;
- TTr. Nguyễn Thị Nghĩa (để b/c);
- Ban Phụ nữ Quân đội;
- Lưu VT, VP, Vụ GDMN.
|
TL. BỘ
TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC MẦM NON
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Phan Thị Lan Anh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|