BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6984/QLD-TT
V/v thông tin về các Danh mục thuốc cần quản
lý đặc biệt của Cơ quan quản lý dược phẩm Pháp
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 05 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế
|
Ngày 03 tháng 05 năm 2012, Cục Quản lý dược nhận
được công văn số 17/TTT đề ngày 02 tháng 05 năm 2012 của Trung tâm Quốc gia về thông
tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc thông báo Cơ quan quản lý dược
phẩm Pháp (Affsaps) đã sắp xếp lại Danh mục thuốc cần quản lý đặc biệt thành ba
danh mục nhỏ:
- Danh mục thuốc cần quản lý nguy cơ
- Danh mục thuốc cần tăng cường giám sát
- Danh mục thuốc bị đình chỉ, thu hồi.
Trong thời gian vừa qua, Cục Quản lý dược đã có văn
bản khuyến cáo một số thuốc nằm trong Danh mục nói trên như Buflomedil, Ketoconazol
(đường uống), Pioglitazon…
Nhằm mục đích đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hợp
lý, Cục Quản lý dược cung cấp thông tin này và đề nghị :
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế phổ biến thông tin nói
trên tới các cơ sở điều trị thuộc phạm vi quản lý biết và lưu ý trong quá trình
kê đơn, sử dụng các loại thuốc trong các danh mục nói trên.
Thông tin về Danh mục thuốc cần quản lý đặc biệt
của Affsaps được đính kèm theo công văn này và đăng tải trên cổng thông tin điện
tử của Cục Quản lý dược theo địa chỉ: http://www.dav.gov.vn mục thông tin thuốc
để các bác sỹ, dược sỹ và cán bộ y tế có thể tra cứu, cập nhật thông tin.
Cục Quản lý dược thông báo để các đơn vị biết và
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Cao Minh Quang (để b/c);
- Cục QLKCB;
- Cục Quân Y – BQP;
- Cục Y tế – Bộ CA;
- Cục Y tế – Bộ GTVT;
- Phòng ĐKT, QLKD, QLCL;
- Lưu : VT, TT.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thanh
|
DANH MỤC
CÁC THUỐC CẦN THEO DÕI, QUẢN LÝ
(Phụ lục kèm theo Công văn số 17 /TTT ngày 02 tháng 05 năm 2011 của Trung tâm Quốc gia
về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc gửi Cục Quản lý Dược Việt Nam về việc cung cấp thông tin
về
các thuốc cần theo
dõi, quản lý)
Danh mục 1:
Danh mục thuốc cần quản lý nguy cơ
Thuốc được xếp vào danh mục này khi có chứa một hoạt chất mới hoặc có những thay đổi lớn sau khi đưa thuốc
ra thị trường như: liều dùng mới, chỉ định mới, đường dùng mới, thay đổi trong
quá trình sản xuất thuốc hoặc thuốc có nguy cơ nghiêm trọng
trong quá trình lưu hành thuốc.
Mục đích:
- Xác định rõ
ràng , dự phòng nguy cơ
liên quan đến thuốc
- Hoàn thiện
hồ sơ hiện có của thuốc
- Đưa ra điều kiện giám sát sử
dụng thuốc khi thuốc được sử
dụng
trong điều trị thực tế.
Trong trường hợp cần thiết sẽ áp dụng thêm các biện pháp bổ sung ngoài theo dõi thường quy,
Ví dụ:
- Tăng cường giám sát cảnh giác dược chặt chẽ do một số nguy cơ nhất định được đề cập
- Thực hiện
một số nghiên cứu liên
quan đến thử nghiệm
lâm sàng giai đoạn hậu marketing.
- Bổ sung biện pháp giảm thiểu nguy cơ (cung cấp thông tin cho cán bộ y tế và bệnh nhân)
Những thuốc trong danh sách là những thuốc có kế hoạch quản lý nguy cơ thuộc một trong
những biện pháp được
phê duyệt
bởi Cơ quan Quản lý Dược phẩm
Pháp.
TT
|
Tên biệt dược
|
Tên hoạt chất
|
TT
|
Tên biệt dược
|
Tên hoạt chất
|
1
|
Abstral
|
Fentanyl
|
31
|
Multaq
|
Dronedaron
|
2
|
Aclasta
|
Acid zoledronic
|
32
|
Mycamine
|
Micafungin
|
3
|
Alli
|
Orlistat
|
33
|
Nplate
|
Romiplostim
|
4
|
Arava
|
Leflunomid
|
34
|
Onglyza
|
Saxagliptin
|
5
|
Arcoxia
|
Etoricoxib
|
35
|
Orencia
|
Abatacept
|
6
|
Byetta
|
Exenatid
|
36
|
Ozurdex
|
Dexamethason
|
7
|
Celsentri
|
Maraviroc
|
37
|
Pradaxa
|
Dabigatran
|
8
|
Cervarix
|
Vaccin phòng ung thư cổ tử cung
|
38
|
Prevenar
|
Vacccin
phòng viêm phổi
|
9
|
Champix
|
Vareniclin
|
39
|
Procoralan
|
Ivabradin
|
10
|
Cimzia
|
Certolizumab
|
40
|
Qutenza
|
Capsaicin
|
11
|
Colokit
|
Phosphat monohydrate, phosphat dihydrat
|
41
|
Relistor
|
Methylnaltrexon
|
12
|
Cymbalta
|
Duloxetin
|
42
|
Revlimid
|
Lenalidomid
|
13
|
Effentora
|
Fentanyl
|
43
|
Revolade
|
Promacta
|
14
|
Efient
|
Prasugrel
|
44
|
Roactemra
|
Tocilizumab
|
15
|
Ellaone
|
Ulipristal
|
45
|
Ruconest
|
Conestat
|
16
|
Eucreas –
Galvus
|
Vildagliptin
|
46
|
Stelara
|
Ustekinumab
|
17
|
Exjade
|
Deferasirox
|
47
|
Subutex
|
Buprenorphin
|
18
|
Firmago
|
Degarelix
|
48
|
Symbicort
|
Budesonid/ Formoterol
|
19
|
Gardasil
|
Vaccin phòng
ung thư cổ tử cung
|
49
|
Thalidomide
|
Thalidomid
|
20
|
Ilaris
|
Canakinumab
|
50
|
Toctino
|
Alitretinoin
|
21
|
Increlex
|
Mecasermin
|
51
|
Toxine botulinique A
ou B
|
Độc tố botulinique typ A hoặc typ B
|
22
|
Instanyl
|
Fentanyl (dạng
xịt
mũi)
|
52
|
Tracleer
|
Bosentan
|
23
|
Intelence
|
Emtravirin
|
53
|
Tysabri
|
Natalizumab
|
24
|
Intrinsa
|
Testosteron
|
54
|
Tyverb
|
Lapatinib
|
25
|
Isentress
|
Raltegravir
|
55
|
Valdoxan
|
Agomelatin
|
26
|
Januvia
|
Sitagliptin
|
56
|
Vimpat
|
Lacosamid
|
27
|
Kuvan
|
Saprotein
|
57
|
Victoza
|
Liraglutid
|
28
|
Lucentis
|
Ranibizumab
|
58
|
Volibris
|
Ambrisentan
|
29
|
Meopa
|
Nitrogen monoxid – Oxygen
|
59
|
Xarelto
|
Rivaroxaban
|
30
|
Methadone
|
Methadon
|
60
|
Xyrem
|
Natri oxybat
|
|
|
|
61
|
Zypadhera
|
Olanzapin
|
Danh mục 2:
Thuốc cần tăng
cường
giám sát
Là những thuốc đã hình
thành
tín hiệu cảnh giác dược từ
báo cáo tự nguyện và đang
được triển khai thực hiện một số
nghiên cứu để khẳng định.
Sau
khi có kết quả từ những nghiên cứu
đó, các biện pháp
thích
hợp có
thể được thực hiện như: đưa ra các cảnh
báo và thận
trọng khi sử dụng, giới hạn điều
kiện kê đơn hoặc đình chỉ, thu hồi sản phẩm.
TT
|
Thuốc
|
Hoạt chất
|
Nhóm thuốc
|
Lý do giám sát
|
1
|
AETOXISCLEROL
|
Lauromacrogol 400
(hoặc polidocanol)
|
Thuốc điều trị xơ hóa tĩnh mạch
|
Nguy cơ biến chứng
huyết khối tắc mạch (huyết khối
tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch
phổi, tai biến
mạch máu não, tai biến do thiếu
máu tạm thời), ảnh
hưởng thị lực, đau
nửa đầu
Nguy cơ gây biến
chứng nhiễm khuẩn
Chỉ định
ngoài chỉ định được phê duyệt bởi Cục quản
lý Dược
|
2
|
Các chất đối kháng
dopaminergic
và Levodopa
|
Không chỉ rõ
|
Thuốc điều trị
parkinson
|
Nguy cơ gây ra
rối loạn ám ảnh cưỡng chế
|
3
|
ALLI
|
Orlistat
|
Hỗ trợ giảm cân
|
Tổn thương gan và
sử dụng không đúng cách
|
4
|
Thuốc ho chứa pholcodin
|
Pholcodin
|
Thuốc ho
|
Nguy cơ gây dị ứng chéo
với
các thuốc giãn
cơ
|
5
|
ARIXTRA
|
Fondaparinux sodium
|
Thuốc chống
huyết khối
|
Biến
chứng xuất huyết và
không phù hợp để sử
dụng trên bệnh nhân cao tuổi và
bệnh nhân suy thận
|
6
|
Thuốc nhỏ mắt kháng cholinergic
giãn con người trên bệnh nhân cao tuổi và trẻ em
|
Không ghi rõ
|
Thuốc giãn đồng tử và
liệt cơ thể mi
|
Tác dụng không mong
muốn
chung
|
7
|
CONTRACNE, CURACNE, ISOTRETINOINE
TEVA, PROCUTA
|
Isotretinoin (đường uống)
|
Thuốc trị mụn
|
Nguy cơ gây quái
thai và nguy cơ gây rối loạn tâm thần
|
8
|
DESERNIL
|
Methysergid
|
Thuốc điều trị đau nửa
đầu
|
Trong chỉ định “điều trị tận gốc
bệnh đau nửa đầu”, thuốc
này có nguy cơ gây ra
xơ hóa, đặc biệt là sau
phúc mạc, phổi, màng phổi và van
tim.
Tác dụng này hiếm gặp nhưng rất nguy hiểm, việc
sử dụng thuốc này có
thể dẫn đến nguy cơ trên bệnh nhân,
trong khi hiệu quả của thuốc
lại thấp
|
9
|
DIANEAL, EXTRAEAL,
|
Không ghi rõ
|
Dung dịch thẩm phân
phúc mạc
|
Nguy cơ làm tăng nồng độ
nội độc tố có thể do
viêm
|
|
NUTRINEAL
|
|
|
phúc mạc vô
khuẩn
Tương tác với một số xét
nghiệm đo đường huyết (Extraneal)
|
10
|
FERRISAT
|
Fer dextran
|
Sắt dạng tiêm
|
Phản ứng quá mẫn
|
11
|
FURADANTINE, FURADOINE, MICRODOINE
|
Nitrofurantoin
|
Thuốc chống
nhiễm khuẩn
|
Độc tính trên gan
và phổi, nguy hiểm hơn ở những bệnh
nhân điều trị dài ngày
|
12
|
GILENYA
|
Fingolimod
|
Thuốc ức chế miễn dịch
|
Tác dụng phụ trên tim mạch.
Nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ trên mắt.
Tác dụng phụ trên gan.
Nguy cơ gây quái
thai.
|
13
|
HEXAQUINE, OKIMUS, QUININE
VITAMINE C
GRAND
|
Quinin (dạng phối hợp)
|
Thuốc điều trị rối loạn cơ
|
Nguy cơ gây ra
dị
ứng – miễn
dịch, bao gồm phản ứng trên da, máu
và phản ứng trên
gan nguy hiểm
|
14
|
HYDERGINE, CAPERGYL,
ISKEDYL, VASOBRAL,
SERMION và thuốc gốc
|
Dihydroergotoxin Dihydroergocornin
Dihydroergocristin
Dihydroergocryptin
Nicergolin
|
Thuốc giãn mạch
ngoại biên
|
Nguy cơ gây xơ hóa
(dihydroergocristin và
dihydroergotoxin), xơ hóa
phổi và màng phổi (nicergolin)
|
15
|
IKARAN,
SEGLOR, TAMIK
và thuốc gốc
|
Dihydroergotamin
|
Thuốc điều trị đau nửa
đầu hoặc giãn mạch ngoại biên
|
Gây tác dụng không
mong
muốn co mạch nguy hiểm, xơ hóa, nguy cơ, bệnh
về
van tim hay tăng áp động mạch
phổi
|
16
|
Immunoglobulines
IV
|
Immunoglobulin người bình thường
|
Kháng huyết thanh
và immunoglobulin
|
Nguy cơ xảy ra biến cố
về huyết khối –
tắc mạch và bệnh về thận
|
17
|
Chất ức chế tái thu
hồi serotonin dùng
cho trẻ em và
vị thành niên
|
Fluoxetin, fluvoxamin, sertralin
|
Thuốc điều trị
trầm cảm
|
Nguy cơ tác động lên sự phát
triển và
sự
hoàn thiện chức năng
sinh dục
|
18
|
KETUM và thuốc
gốc
|
Ketoprofen
(dạng
gel)
|
Thuống chống
viêm
|
Phản ứng dị ứng ánh
sáng
|
19
|
LANTUS
|
Insulin glargin
|
Thuốc điều trị đái
tháo đường
|
Nguy cơ tiềm ẩn
gây ung thư
|
20
|
LEVOTHYROX và thuốc gốc
|
Levothyroxin
|
Hormon tuyến giáp
|
Nguy cơ gây
mất cân bằng tuyến giáp khi thay thế
Levothyrox/thuốc generic (hoặc ngược lại)
|
21
|
MULTAQ
|
Dronedaron
|
Thuốc chống loạn nhịp
|
Gây phản
ứng có hại trên gan
và nghi ngờ gây ra
phản ứng có hại trên hệ tim mạch
|
22
|
MYNOCINE và thuốc gốc
|
Minocyclin
|
Thuốc chống
nhiễm khuẩn
|
Phản ứng quá mẫn
đôi khi nguy kịch
|
23
|
NEXEN và thuốc gốc
|
Nimesulid
|
Thuống chống
viêm
|
Gây phản ứng có
hại trên gan
|
24
|
PARLODEL,
BROMOKIN Ức
chế tiết sữa
|
Bromocriptin
|
Thuốc ức chế prolactin
|
Biến chứng trên
hệ
mạch thần kinh
Nguy cơ gây xơ hóa
phổi và
sau phúc mạc
|
25
|
PEDEA
|
Ibuprofen (dạng tiêm)
|
Điều trị bệnh
tim bẩm sinh
|
Nguy cơ gây phản
ứng có hại trên thận
|
26
|
PRIMPERAN
|
Métoclopramid
|
Thuốc chống nôn
|
Nguy cơ gây phản
ứng có hại trên thần
kinh
(rối loạn ngoại tháp), nghiêm trọng hơn trên trẻ em và vị thành
niên
|
27
|
PROTELOS
|
Ranelat strontium
|
Thuốc chống xốp xương
|
Phản ứng trên da
nghiêm trọng (DRESS,
hội chứng
Stevens-Johnsson và
hoại tử
biểu bì)
Biến cố huyết khối tắc tĩnh mạch
|
28
|
PROTOPIC
|
Tacrolimus
|
Thuốc ức chế miễn dịch
|
Nguy cơ tiềm ẩn
gây u lympho trên da
|
29
|
SORIATANE
|
Acitretin
|
Thuốc tiêu sừng
|
Nguy cơ gây quái
thai
|
30
|
STABLON
|
Tianeptin
|
Thuốc trầm cảm
|
Nguy cơ lạm dụng và phụ thuộc thuốc
|
31
|
TRIVASTAL
|
Piribedil
|
Thuốc kháng
dopaminergic
|
Gây buồn ngủ và rối loạn giấc ngủ
|
32
|
UVESTEROL D,
UVESTEROL VITAMINE
A.D.E.C
|
Ergocalciferol
|
Bổ sung vitamin
cho bữa ăn
|
Khó chịu trong lúc
uống
thuốc
|
33
|
VASTAREL và thuốc gốc
|
Trimetazidin
|
Thuốc chống đau thắt ngực
|
Hội chứng parkinson, giảm tiểu
cầu và ban xuất huyết
|
34
|
VFEND
|
Voriconazol
|
Thuốc chống nấm
|
Độc tính do
ánh sáng và một vài trường hợp hiếm gặp ung thư tế bào
biểu mô nếu điều trị trong thời gian
dài
|
35
|
XENICAL 120mg,
viên nang
|
Orlistat
|
Hỗ trợ giảm cân
|
Nguy cơ gây bệnh
trên gan
|
36
|
ZYVOXID
|
Linezolid
|
Thuốc chống
nhiễm khuẩn
|
Gây phản ứng có
hại trên máu và
nguy cơ nhiễm toan
acid lactic liên
quan đến việc sử
dụng thuốc dài ngày ngoài chỉ
định đã được phê
duyệt bởi Cục
quản
lý
Dược
|
Danh mục 3:
Thuốc bị đình chỉ,
thu hồi
Biệt dược
|
Hoạt chất
|
Nhóm thuốc
|
Can thiệp đang
hoặc dự kiến thực
hiện
|
ACTOS
|
Pioglitazon
|
Điều trị đái
tháo đường
|
Thu hồi sản
phẩm tại Pháp từ
11/07/2011
Ý kiến của EMA (Cục Quản
lý
Dược châu Âu) vào
ngày 21/07/2011: vẫn
giữ
AMM (Quyền được lưu hành
trên
thị trường), tăng cường các biện
pháp theo dõi
Đang đợi quyết định cuối cùng của Hội đồng châu
Âu, dựa trên quy trình đánh giá lại tiến hành
tại Pháp
|
COMPETACT
|
Pioglitazon
+ Metformin
|
Điều trị đái
tháo đường
|
Thu hồi sản
phẩm tại Pháp từ
11/07/2011
Ý kiến của EMA (Cục Quản
lý
Dược châu Âu) vào
ngày 21/07/2011: vẫn
giữ
AMM (Quyền được lưu hành
trên
thị trường), tăng cường các biện
pháp theo dõi
Đang đợi quyết định cuối cùng của Hội đồng châu
Âu, dựa trên quy trình đánh giá lại tiến hành
tại Pháp
|
EQUANIL và
các generic
|
Meprobamat
|
Thuốc cai rượu
|
Thu hồi sản
phẩm từ 10/01/2012
Kết luận
nguy cơ vượt qua lợi ích được
khẳng định sau
một quy trình
đánh giá tiến
hành trên toàn châu Âu,
được phát động tại Pháp
|
FONZYLANE
và các generic
|
Buflomedil
|
Thuốc giãn
mạch ngoại vi
|
Thu hồi sản
phẩm từ 17/02/2011
Kết luận
nguy cơ vượt qua lợi ích được
khẳng định sau
một quy trình
đánh giá tiến
hành trên toàn châu Âu,
được phát động tại Pháp
|
MEPRONIZINE
|
Meprobamat +
Aceprometazin
|
Thuốc giải lo
và thuốc kháng histimin
|
Thu hồi sản
phẩm từ 10/01/2012
Ban hành hướng dẫn để ngăn
ngừa hoặc hạn chế tác
dụng ngược hoặc
hội
chứng cai thuốc
đối với bệnh
nhân ngừng điều trị NOCTRAN và
MEPRONIZINE
trong quá trình
thu hồi thuốc
Kết luận
nguy cơ vượt qua lợi ích được
khẳng định sau
một quy trình
đánh giá tiến
hành trên toàn châu Âu,
được phát động tại Pháp
|
NIZORAL
|
Ketoconazol
|
Thuốc chống nhiễm khuẩn
|
Thu hồi sản
phẩm từ 10/01/2012
Đang thực hiện đánh
giá lại mối quan
hệ lợi ích/nguy cơ trên quy
mô toàn châu Âu, phát động tại Pháp (kết quả
được công bố vào tháng 4/2012)
Nizoral vẫn
có tên trong danh
mục ATU (những thuốc
được phép sử dụng
tạm thời), đề xuất bởi Afssaps,
đối với những
bệnh nhân mắc hội
chứng Cushing
|
NOCTRAN
|
Acepromazin + aceprometazin + clorazepat
|
Thuốc an thần, gây ngủ
|
Thu hồi sản
phẩm từ 27/10/2011
Ban hành hướng dẫn để ngăn
ngừa hoặc hạn chế tác
dụng ngược hoặc
hội
chứng cai thuốc
đối với bệnh
nhân ngừng điều trị NOCTRAN và
MEPRONIZINE
trong quá trình
thu hồi thuốc
|
Viên đạn
chứa terpin
hydrat dành cho trẻ còn
bú mẹ
|
Dẫn chất terpenic
|
Thuốc sát trùng
đường hô hấp
|
Thu hồi hoàn
toàn toàn bộ biệt dược
chỉ định trên trẻ em dưới 30 tháng bắt đầu từ
13/02/2011
Thay đổi thông tin giới thiệu
của những dạng bào chế
khác dành cho trẻ em,
trong đó có bổ sung chống chỉ
định mới này
Gửi thư đến những
bác sỹ kê đơn thông báo về chống
chỉ định này
đối với trẻ em dưới 30
tháng tuổi và những
thay đổi được
thực
hiện trong
RCPs (Thông tin về đặc tính
của sản phẩm) và
lưu ý đến những chế phẩm vẫn tiếp tục lưu hành trên
thị trường
|
XIGRIS
|
Alpha drotrecogin
hoạt hóa
|
Thuốc chống đông
|
Thu hồi sản phẩm từ 27/10/2011
Sau kết quả của một
nghiên cứu lâm sàng (PROWESS – SHOCK), chỉ ra rằng biệt dược không có hiệu
quả (không làm giảm tỷ lệ tử vong trong vòng
28 ngày ở những bệnh nhân được điều
trị bằng XIGRIS
so với placebo), Lilly đã
quyết định thu
hồi
thuốc khỏi thị trường trên toàn
cầu
Afssaps
đình chỉ một thử nghiệm lâm
sàng duy nhất đang thực
hiện
tại Pháp
(được tiến hành bởi đơn
vị
thể chế luật
pháp)
Bản thông báo sẽ được hãng bào chế Lilly gửi đến
cho các nhân viên y tế có
liên
quan
|