Công văn 6472/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với cá nhân không cư trú có phát sinh hoạt động môi giới tại nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 6472/CT-HTr
Ngày ban hành 04/02/2016
Ngày có hiệu lực 04/02/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THU
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6472/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Copenhagen Delights
Địa chỉ: Số 55 Xuân Diệu, Tây Hồ, Hà Nội.)
MST: 0104491289

Trả li công văn số: 05/2016 ngày 05/01/2016 của Công ty TNHH Copenhagen Delights hỏi về thuế TNCN của cá nhân không cư trú có phát sinh hoạt động môi giới tại nước ngoài, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN và luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2013.

+ Tại khoản 4 Điều 1 Chương I quy định về người nộp thuế:

“Điều 1. Người nộp thuế

Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:

Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh th Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Đi với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.”

4 Người nộp thuế theo hướng dẫn tại các khoản 1 và 2, Điều này bao gồm:

a) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam kể cả cá nhân được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có thu nhập chịu thuế.

b) Cá nhân người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế, bao gồm: người nước ngoài m việc tại Việt Nam, người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ có hiệu lực thi hành từ 20/12/2013.

+ Tại tiết a khoản 5 Điều 10 Chương II quy định chung về việc khai thuế, tính thuế:

“Điều 10. Quy định chung về khai thuế, tính thuế

5. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

a) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai b sung hồ sơ khai thuế.

Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế;

+ Tại điểm 1 Điều 53 Chương VII quy định, việc hoàn thuế TNCN như sau:

“Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã s thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với s thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

1. Hoàn thuế đi với t chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản ...”

- Căn cứ khoản 4, Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam hướng dẫn:

"Điều 2. Đi tượng không áp dụng

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho t chc, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

[...]