Công văn 632/BXD-QLN năm 2022 báo cáo về nhu cầu thuê nhà ở công vụ giai đoạn 2022-2025 do Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 632/BXD-QLN
Ngày ban hành 02/03/2022
Ngày có hiệu lực 02/03/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Nguyễn Văn Sinh
Lĩnh vực Bất động sản

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 632/BXD-QLN
V/v báo cáo về nhu cầu thuê nhà ở công vụ giai đoạn 2022-2025

Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2022

 

Kính gửi:

- Bộ, ngành, cơ quan Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014, đối tượng được bố trí cho thuê nhà ở công vụ tại cơ quan Trung ương có chức danh tương đương Thứ trưởng trở lên, ở địa phương có chức danh tương đương Giám đốc Sở trở lên.

Ngày 18/02/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ (thay thế Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10/7/2015), trong đó quy định cụ thể tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ đối với từng chức danh đủ điều kiện được bố trí cho thuê nhà ở công vụ. Đề nghị các Bộ, ngành và địa phương nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định nêu trên.

Qua theo dõi, tổng hợp, Bộ Xây dựng nhận thấy, nhiều cơ quan Trung ương và địa phương đề nghị bố trí cho thuê nhà ở công vụ theo hướng điều chỉnh mở rộng các chức danh được bố trí cho thuê nhà ở công vụ theo quy định. Do đó, để có cơ sở nghiên cứu, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, mở rộng đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014 cho phù hợp với điều kiện thực tế (trong dự án Luật Nhà ở năm 2014 sa đổi), Bộ Xây dựng trân trọng đề nghị:

- Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo về thực trạng số liệu nhà ở công vụ đang được giao quản lý; tổng hợp nhu cầu về nhà ở công vụ của các nhóm đối tượng được thuê nhà ở công vụ giai đoạn 2022-2025 (theo Mẫu phụ lục báo cáo gửi kèm công văn này).

- Đánh giá những kết quả đạt được, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, đề xuất kiến nghị trong việc thực hiện chính sách nhà ở công vụ.

Bộ Xây dựng trân trọng đề nghị Quý cơ quan gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 20/3/2022 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.

(Chi tiết xin liên hệ: Ông Đoàn Anh Tuấn - Phó Trưởng Ban Quản lý nhà ở công vụ - Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản; SĐT: 094.431.0386)./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Lê Văn Thành (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Lưu: VT, QLN (02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo công văn số: 632/BXD-QLN ngày 02/3/2022 của Bộ Xây dựng)

I. Thực trạng về số liệu nhà ở công vụ

TT

Loại nhà ở công vụ

Số lượng nhà công vụ

Tổng diện tích sử dụng nhà ở công vụ (m2)

Đang bố trí cho thuê

Đang để trống

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Biệt thự

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

2

Chung cư

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

3

Nhà liền kề

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

II. Nhu cầu nhà ở công vụ

TT

Đối tượng thuê nhà ở công vụ

Nhu cầu về nhà ở công vụ giai đoạn 2022-2025

Số lượng cán bộ đủ điều kiện

Số lượng cán bộ có nhu cầu

Loại nhà công vụ

Biệt thự

Nhà Liền kề

Chung cư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I. Nhu cầu về nhà ở công vụ của các cơ quan Trung ương

1

Cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên (tương đương chức danh Thứ trưởng)

 

 

 

 

 

2

Cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,1 trở lên (tương đương chức danh Phó Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Chính phủ) đến dưới 1,3

 

 

 

 

 

II. Nhu cầu về nhà ở công vụ của địa phương

1

Cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,9 trở lên (tương đương chức danh Giám đốc Sở)

 

 

 

 

 

2

Cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên (tương đương chức danh Phó Giám đốc Sở) đến dưới 0,9

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

(Kèm theo công văn số: 632/BXD-QLN ngày 02/3/2022 của Bộ Xây dựng)

STT

Các Bộ ngành, cơ quan Trung ương

I

Các Bộ

1

Bộ Quốc phòng

2

Bộ Công an

3

Bộ Ngoi giao

4

Bộ Tư pháp

5

Bộ Tài chính

6

Bộ Công thương

7

Bộ Lao động - Thương binh và xã hội

8

Bộ Giao thông vận tải

9

Bộ Xây dựng

10

Bộ Thông tin truyền thông

11

Bộ Giáo dục và Đào tạo

12

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

14

Bộ Nội vụ

15

Bộ Y tế

16

Bộ Khoa học và Công nghệ

17

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

18

Bộ Tài nguyên và Môi trường

II

Cơ quan ngang bộ

1

Văn phòng Chính phủ

2

Ngân hàng Nhà nước VN

3

Thanh tra Chính phủ

4

Ủy ban dân tộc

III

Cơ quan thuộc Chính nhủ

1

Đài Truyền hình VN

2

Đài tiếng nói VN

3

Thông tấn xã VN

4

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

5

Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

6

Viện hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam

7

Bảo hiểm xã hội VN

8

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

9

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

IV

Cơ quan Trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội

1

Văn phòng Trung ương Đảng

2

Văn phòng Quốc hội

3

Văn phòng Chủ tịch nước

4

Tòa án Nhân dân tối cao

5

Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao

6

Kiểm toán nhà nước

7

Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

8

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam

9

Hội cựu chiến binh VN

10

Hội Nông dân Việt Nam

11

Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

12

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam