Công văn 606/BTNMT-TCMT năm 2020 tổ chức thực hiện Nghị định 66/2019/NĐ-CP về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 606/BTNMT-TCMT |
Ngày ban hành | 10/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/02/2020 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Võ Tuấn Nhân |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 606/BTNMT-TCMT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nhằm tăng cường quản lý các vùng đất ngập nước trên toàn quốc và thực thi hiệu quả Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế (Công ước Ramsar), Chính phủ đã ban hành Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2019 về Bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
Căn cứ quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 31, Nghị định số 66/2019/NĐ-CP về trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị Quý Ủy ban chỉ đạo tổ chức triển khai các nội dung của Nghị định số 66/2019/NĐ-CP, trong đó tập trung vào một số hoạt động sau đây:
1. Tổ chức điều tra, đánh giá các vùng đất ngập nước thuộc địa bàn quản lý và đề xuất danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng của địa phương theo tiêu chí quy định tại Điều 8 Nghị định 66/2019/NĐ-CP theo mẫu Phụ lục kèm theo công văn và gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 3 năm 2020 theo địa chỉ Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học, Tổng cục Môi trường, số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
2. Lồng ghép nội dung bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước, danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng vào quy hoạch tỉnh; bổ sung các điểm quan trắc chất lượng môi trường nước, trầm tích, chế độ thủy văn tại các vùng đất ngập nước quan trọng của địa phương.
3. Tổ chức xây dựng báo cáo về các vùng đất ngập nước thuộc địa bàn quản lý và gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 11 năm 2020.
4. Tổ chức điều tra, lập dự án thành lập, chuyển đổi, chuyển hạng, chuyển cấp các khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia, cấp tỉnh có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý; phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia; chủ trì tổ chức thẩm định, thành lập, chuyển đổi đối với khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh.
5. Tổ chức lập hồ sơ đề cử vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế (khu Ramsar), gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định, trình Ban thư ký Công ước Ramsar công nhận; tổ chức quản lý, đầu tư bảo tồn và phát triển bền vững các khu Ramsar; định kỳ 03 năm một lần đánh giá hiệu quả quản lý các khu Ramsar và báo cáo kịp thời sự biến đổi đặc tính sinh thái của khu Ramsar gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Tổ chức xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp quản lý vùng đất ngập nước quan trọng thuộc địa bàn quản lý; không triển khai các hoạt động, dự án đầu tư gây tổn hại đến chức năng, dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước, làm thay đổi đặc tính sinh thái vùng đất ngập nước quan trọng; đảm bảo cơ chế chia sẻ lợi ích giữa các bên liên quan trong việc sử dụng dịch vụ hệ sinh thái vùng đất ngập nước quan trọng.
7. Đảm bảo các nguồn lực tổ chức vận hành quản lý khu Ramsar, các khu bảo tồn đất ngập nước và thực hiện hiệu quả các hoạt động, nhiệm vụ về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 66/2019/NĐ-CP.
Chi tiết liên hệ Bà Đàm Thị Quỳnh Nga; Điện thoại: 04.39756868, số máy lẻ: 3111/di động: 0986.101.328. Email: ngadtq@vea.gov.vn.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp chặt chẽ của các Quý Ủy ban./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC QUAN TRỌNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số……/BTNMT-TCMT ngày ... tháng ... năm 2020 về việc tổ chức
thực hiện Nghị định số 66/2019/NĐ-CP về Bảo tồn và phát triển bền vững các vùng
đất ngập nước)
DANH MỤC VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC QUAN TRỌNG TẠI….. (tên Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
I. Thông tin chung về các vùng đất ngập nước quan trọng tại tỉnh, thành phố….
- Tổng số vùng đất ngập nước (ĐNN) quan trọng: …… vùng, tổng diện tích…….. ha
- Số lượng vùng ĐNN đáp ứng tiêu chí vùng đất ngập nước quan trọng đối với quốc gia: ….. vùng
- Số lượng vùng ĐNN đáp ứng tiêu chí vùng đất ngập nước quan trọng đối với địa phương: ….. vùng
- Số lượng vùng ĐNN đáp ứng tiêu chí của khu bảo tồn (KBT): ……………. vùng
- Số lượng vùng ĐNN đề xuất thành lập khu bảo tồn:…………..khu, trong đó: có…..KBT cấp quốc gia; ……KBT cấp tỉnh
II. Danh mục các vùng ĐNN quan trọng tại….. (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
TT |
Tên vùng đất ngập nước (Tên vùng ĐNN) |
Ranh giới (tên xã, huyện, tỉnh) |
Vị trí địa lý |
Diện tích vùng ĐNN (ha) |
*Kiểu ĐNN |
*Hiện trạng quản lý, bảo tồn hiện nay |
*Tiêu chí đáp ứng vùng ĐNN quan trọng |
*Phân cấp vùng ĐNN quan trọng (quốc gia, địa phương) |
*Hình thức quản lý, bảo tồn vùng ĐNN đề xuất |
*Đơn vị quản lý |
*Ghi chú |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Quận/Huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên vùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐNN… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Quận/Huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên vùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐNN… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Quận/Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên vùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐNN… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
*7. Kiểu ĐNN: là các kiểu đất ngập nước có trong vùng đất ngập nước. Ghi rõ tên các kiểu đất ngập nước được xác định theo Quyết định số 1093/QĐ-TCMT ngày 22/8/2016 của Tổng cục Môi trường ban hành hướng dẫn kỹ thuật phân loại đất ngập nước.