Công văn 586/TCT-CS năm 2014 tuyên truyền, hướng dẫn nội dung chính sách mới về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 586/TCT-CS
Ngày ban hành 27/02/2014
Ngày có hiệu lực 27/02/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 586/TCT-CS
V/v tuyên truyền, hướng dẫn các nội dung chính sách mới về thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng. Tổng cục Thuế đề nghị các Cục thuế khẩn trương ph biến, thông báo cho cán bộ thuế và tuyên truyền tới người nộp thuế trên địa bàn quản lý các nội dung mới trong chính sách thuế GTGT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 để nghiêm chỉnh thực hiện, đồng thời nhấn mạnh vào một số nội dung chủ yếu sau:

1. Người nộp thuế

- Bổ sung hướng dẫn về người nộp thuế đối với Chi nhánh doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.

2. Đối tượng không chịu thuế

2.1. Bổ sung vào đối tượng không chịu thuế các nội dung sau:

- Hướng dẫn rõ về các hình thức sơ chế và bảo quản thông thường của sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt chưa chế biến thành sản phẩm khác.

- Bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản.

- Hướng dẫn rõ về các loại phí liên quan đến phát hành thẻ tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế.

- Bổ sung hướng dẫn bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng hoặc do cơ quan thi hành án thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm tin vay thuộc đi tượng không chịu thuế.

- Bổ sung vào đối tượng không chịu thuế đối với dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng do đơn vị, tổ chức thuộc Ngân hàng nhà nước cung cấp cho các tổ chức tín dụng đ sử dụng trong hoạt động cấp tín dụng theo quy định của Luật Ngân hàng nhà nước.

- Hướng dẫn thuộc đối tượng không chịu thuế đối với hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.

- B sung chuyển nhượng quyền góp vốn cũng thuộc chuyn nhượng vốn và thuộc đối tượng không chịu thuế.

- Bổ sung bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính ph thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam thuộc đối tượng không chịu thuế.

- Bổ sung phụ tùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc đối tượng không chịu thuế.

- Bổ sung di chuyển mộ và chăm sóc mộ thuộc dịch vụ tang lễ và thuộc đối tượng không chịu thuế.

- Bổ sung hướng dẫn: Đi với hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, trường hợp có sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đóng góp của nhân dân, vn viện trợ nhân đạo mà ngun vn khác vượt quá 50% tng số nguồn vốn sử dụng cho công trình thì toàn bộ giá trị công trình thuộc đi tượng chịu thuế GTGT.

- Bổ sung hướng dẫn đối với hoạt động thi, cấp chứng chỉ trong dạy học, dạy nghề.

- Chuyển đổi căn cứ để xác định hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT của hộ, cá nhân kinh doanh có thu nhập thấp từ tiêu thức thu nhập so với mức tiền lương tối thiểu sang tiêu thức doanh thu.

2.2. Chuyn “dịch vụ vệ sinh công cộng” từ đối tượng không chịu thuế sang áp dụng mức thuế suất 10%.

3. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

- Hướng dẫn rõ không phải kê khai, nộp thuế đối với tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.

- Bổ sung hướng dẫn không phải kê khai, nộp thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Bổ sung hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khu trừ bán sản phm trng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Trường hợp doanh nghiệp, hp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5%.

Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.

Trong quá trình thực hiện từ ngày 01/01/2014, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế theo phương pháp khấu trừ đã bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã và đã lập hóa đơn, kê khai, tính thuế GTGT thì người bán và người mua phải điều chỉnh hóa đơn để không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

[...]