BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
5807/BYT-YDCT
V/v hướng dẫn kiểm tra BV YHCT năm 2011
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2011
|
Kinh
gửi:
|
- Bệnh viện YHCT
Trung ương, Bệnh viện Châm cứu Trung ương,
- Bệnh viện Tuệ Tĩnh - Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam,
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
- Cục Y tế Bộ Công An, Cục Quân Y Bộ Quốc phòng
- Bệnh viện YHCT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Quyết định
số 3346 /QĐ-BYT ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
bảng kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2011, Bộ Y tế hướng dẫn nội dung kiểm
tra hệ bệnh viện YHCT cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU
CẦU KIỂM TRA
1. Mục đích:
- Đánh giá thực
trạng về: cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị; Quản lý bệnh viên; Thực hiện
chức năng nhiệm vụ, thực hiện quy chế chuyên môn và các quy định của Nhà nước
trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh.
- Lựa chọn những
bệnh viện đạt tiêu chuẩn Bệnh viện xuất sắc toàn diện (BVXSTD) và Bệnh viện xuất
sắc (BVXS) năm 2011.
- Trao đổi học tập
kinh nghiệm giữa các bệnh viện.
2. Yêu cầu:
- Tổ chức kiểm
tra hiệu quả, gọn nhẹ và tiết kiệm;
- Đánh giá khách
quan, trung thực và đoàn kết;
- Đánh giá xếp
loại bệnh viện chính xác.
II. KẾ HOẠCH,
NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Thời gian
kiểm tra các bệnh viện YHCT tỉnh, TP: từ 15/10 –
15/11/2011.
2. Phân công kiểm
tra:
2.1. Bộ Y tế kiểm
tra bệnh viện Châm cứu trung ương, Bệnh viện YHCT trung ương, bệnh viện Tuệ
Tĩnh - Học viện YDHCT Việt Nam. Thời gian cụ thể như sau:
Ngày 06/12/2011 kiểm
tra bệnh viện Châm cứu trung ương
Ngày 07/12/2011 kiểm
tra bệnh viện Y học cổ truyền trung ương
Ngày 08/12/2011 kiểm
tra bệnh viện Tuệ Tĩnh - Học viện YDHCT VN
2.2. Phân công kiểm
tra giữa các bệnh viện y học cổ truyền tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (theo phụ lục đính kèm). Các bệnh viện được phân công đi kiểm tra
chủ động liên hệ với đơn vị được kiểm tra để thống nhất thời gian
kiểm tra, thông báo thời gian kiểm tra về Bộ Y tế (Vụ Y dược cổ truyền theo số
điện thoại 0912.081218, 0912.598767).
3. Nội dung
kiểm tra:
Theo bảng kiểm tra
bệnh viện YHCT năm 2011 được ban hành kèm theo Quyết định số 3346/QĐ- BYT ngày
14 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Bộ Y tế sẽ cung cấp phần mềm Excel
nhập số liệu và để chấm điểm theo Bảng kiểm tra bệnh viện YHCT năm 2011 trên
Website của Bộ Y tế (moh.gov.vn - Văn bản thông thường hoặc Website của Cục Quản
lý Khám chữa bệnh www.kcb.vn) yêu cầu các bệnh viện chỉ sử dụng phần mềm này để
nhập số liệu kiểm tra BV YHCT năm 2011 và báo cáo kết quả kiểm tra bệnh viện).
3.1. Phần A: Thông
tin và số liệu hoạt động của bệnh viện:
a) Số liệu năm
2011 lấy từ 01/10/2010 đến hết 30/9/2011; số liệu so sánh với cùng kỳ năm 2010.
b) Trưởng phòng kế
hoạch tổng hợp của BV chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận tính chính
xác, tính đầy đủ, tính khách quan của các thông tin chung và số liệu hoạt động
chuyên môn của bệnh viện
c) Trưởng phòng Kế
toán tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận về các thông tin hoạt
động tài chính của BV
d) Trưởng phòng Tổ
chức cán bộ có trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận các thông tin về nhân lực
bệnh viện
3.2. Phần B: nội
dung kiểm tra và thang điểm gồm 175 tiêu chí, 100 điểm chuẩn và 18,5 điểm trừ.
Bao gồm các nội dung chính sau:
Nội dung I: Cơ sở
vật chất, nhân lực, trang thiết bị với tổng số 14,5 điểm
Nội dung II: Quản
lý bệnh viện với tổng số 16,5 điểm
Nội dung III: Thực
hiện chức năng nhiệm vụ bệnh viện với tổng số 19 điểm.
Nội dung IV. Thực
hiện các quy chế bệnh viện với tổng số 50 điểm
4. Cách tính điểm
kiểm tra:
a) Điểm chấm: đối
với mục từ 1 đến 175 của phần B, dựa vào hướng dẫn chấm điểm tại từng mục.
b) Điểm trừ: theo
phụ lục 1.
c) Điểm đạt: bằng
tổng điểm chấm trừ đi tổng điểm bị trừ (tổng hợp điểm trừ theo phụ lục 1).
5. Kết quả kiểm
tra được phân loại thành 4 loại như sau:
LOẠI TỐT
- BV hạng I : đạt
từ 90% điểm trở lên
- BV hạng II: đạt
từ 85% điểm trở lên
- BV hạng III, hạng
IV: đạt từ 80% điểm trở lên
|
LOẠI TRUNG BÌNH
- BV hạng I: đạt
từ 70 đến < 80%
- BV hạng II: đạt
từ 65 đến < 75%
- BV hạng III, hạng
IV: đạt từ 60 đến <70%
|
LOẠI KHÁ
- BV hạng I: đạt
từ 80 đến < 90%
- BV hạng II: đạt
từ 75 đến < 85%
- BV hạng III, hạng
IV: đạt từ 70 đến < 80%
|
LOẠI YẾU
- BV hạng I: đạt
< 70 %
- BV hạng II: đạt
< 65%
- BV hạng III, hạng
IV: đạt < 60 %
|
6. Phương pháp
kiểm tra
6.1. Bệnh viện tự
kiểm tra
- Đoàn tự kiểm tra
bệnh viện do Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập; thành phần đoàn tự kiểm
tra gồm: Trưởng đoàn là lãnh đạo bệnh viện, thư ký đoàn là lãnh đạo phòng kế hoạch
tổng hợp (KHTH), thành viên là lãnh đạo các khoa, phòng của BV.
- Căn cứ bảng kiểm tra bệnh viện YHCT năm 2011, các khoa, phòng chuẩn bị
đầy đủ các tài liệu, số liệu, bằng chứng về việc thực hiện đối với từng nội
dung kiểm tra để chuẩn bị cho việc tự kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra thực
hiện kiểm tra các khoa, phòng của BV.
- Bệnh viện phải
hoàn chỉnh đầy đủ các số liệu phần A và các tài liệu, số liệu theo từng mục kiểm
tra của phần B mà BV đã đạt được trong năm 2011. Trong báo cáo đoàn kiểm tra cấp
trên, cần nêu rõ những ưu điểm, những tồn tại, tóm tắt việc khắc phục những tồn
tại mà đoàn kiểm tra BV năm 2010 đã kiến nghị, những đề xuất của bệnh viện, tổng
số điểm tự chấm, số điểm trừ và nội dung trừ, tổng số điểm đạt và phân loại kết
quả tự kiểm tra bệnh viện.
6.2. Tiến hành kiểm
tra
- Thành lập đoàn
kiểm tra:
a) Đoàn kiểm tra của
Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ra quyết định thành lập. Thành phần gồm: Lãnh đạo,
Chuyên viên Vụ YDCT, Lãnh đạo và Chuyên viên một số Vụ, Cục, Công đoàn Y tế Việt
Nam và một số chuyên gia. Lãnh đạo Vụ YDCT làm trưởng
đoàn, chuyên viên Vụ YDCT làm thư ký đoàn kiểm tra.
b) Đoàn kiểm tra đối
với bệnh viện YHCT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Bệnh viện đi kiểm
tra tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và gửi
Quyết định cho Sở Y tế và Bệnh viện được phân công kiểm tra, thành phần Đoàn gồm:
1. Giám đốc bệnh
viện (hoặc Phó Giám đốc): Trưởng đoàn
2. Đại diện lãnh đạo
phòng Kế hoạch tổng hợp: Thư ký
3. Chủ tịch công
đoàn Bệnh viện: Thành viên
4. Các khoa lâm
sàng, khoa khám bệnh, cận lâm sàng cử 02 đến 03 đồng chi trưởng hoặc phó khoa:
Thành viên
5. Đại diện lãnh đạo
Khoa Dược: Thành viên
6. Đại diện lãnh đạo
phòng TCHC – Tài chính 01 người: Thành viên
7. Điều dưỡng trưởng
bệnh viện: Thành viên
8. Mời chuyên viên
YHCT Sở Y tế tham gia: Thành viên
- Giám sát viên kiểm
tra: Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bệnh viện được kiểm tra
cử cán bộ giám sát việc kiểm tra.
c) Đoàn kiểm tra của
Bộ Công an, Bộ Quốc Phòng do Cục trưởng Cục Y tế, Cục trưởng Cục Quân Y ra quyết
định thành lập.
7. Quy trình kiểm
tra của Đoàn kiểm tra
a) Đoàn kiểm tra giới
thiệu thành phần đoàn và thống nhất kế hoạch làm việc với BV được kiểm tra.
b) BV được kiểm
tra báo cáo tóm tắt hoạt động của BV và kết quả tự kiểm tra, thời gian báo cáo
20 phút.
c) Đoàn kiểm tra
chia thành 3 tổ
- Tổ 1:
+ Kiểm tra hoạt động
của BV năm 2011 (phần A);
+ Kiểm tra mục I
phần B: Cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị;
+ Kiểm tra mục II
(quản lý bệnh viện) và điểm 15 của mục IV (y đức giao tiếp và văn hóa nghề nghiệp).
- Tổ 2: kiểm tra mục
III, phần B (Thực hiện chức năng nhiệm vụ BV).
- Tổ 3: kiểm tra mục
IV, phần B (Thực hiện quy chế của BV)
d) Đoàn kiểm tra họp
để tổng hợp kết quả kiểm tra.
đ) Đoàn kiểm tra
trao đổi trước với Lãnh đạo BV về kết quả kiểm tra và những kiến nghị của Đoàn
kiểm tra trước khi công bố kết quả kiểm tra.
e) Hoàn thành biên
bản kiểm tra BV năm 2011.
8. Báo cáo kết
quả kiểm tra
Để đảm bảo thời
gian cho việc tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra năm 2011 và chuẩn bị báo cáo tổng
kết năm của Bộ Y tế, ngay sau khi có kết quả của Đoàn kiểm tra, các bệnh viện
hoàn chỉnh hồ sơ kết quả kiểm tra và báo cáo về Vụ Y dược cổ truyền – Bộ Y tế,
Cục Quản lý khám chữa bệnh chậm nhất vào ngày 20/12/2011.
Hồ sơ gồm:
a) Số liệu nhập
theo phần mềm Excel đã cung cấp đầy đủ nội dung phần A, phần B của bảng kiểm
tra BV YHCT năm 2011 (Sở y tế, y tế ngành chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm
tra BV Y học cổ truyền trực thuộc để gửi về Vụ Y dược cổ truyền Bộ Y tế và gửi
qua địa chỉ Email hathai_son@yahoo.com và hoaly1968@gmail.com) .
Chú ý: Không nhập số liệu trên chương trình Word, hoặc chương trình do BV tự tạo,
không sử dụng đĩa mềm để gửi số liệu về Bộ Y tế.
b) 01 quyển kết quả
KTBV YHCT năm 2011 (để đối chiếu, lưu trữ) gồm tất cả các nội dung KTBV YHCT
năm 2011 gồm:
- Kết quả kiểm tra
phần A, phần B
- Phiếu tổng hợp
khảo sát cán bộ viên chức BV
- Phiếu tổng hợp
đánh giá sự hài lòng của người bệnh
- Biên bản KTBV
năm 2011.
9. Phúc tra của
Bộ Y tế
Căn cứ vào kết quả
kiểm tra của các bệnh viện và tình hình thực tế, Bộ Y tế sẽ tổ chức phúc tra một
số bệnh viện thuộc các Sở Y tế, nếu kết quả phúc tra phát hiện đoàn kiểm tra
đánh giá thiếu chính xác, chênh lệch 10% so với tổng điểm thì Bộ Y tế sẽ hạ xếp
loại xuống một bậc đối với bệnh viện được kiểm tra và bệnh viện đến kiểm tra.
10. Tiêu chuẩn
xét khen thưởng năm 2011
a) Tiêu chuẩn BVXSTD năm 2011
- Kết quả điểm kiểm tra: BV hạng
I ≥90%; BV hạng II ≥87%; BV hạng III và chưa phân hạng ≥85% điểm chuẩn.
- Chi bộ, Đảng bộ đạt tiêu chuẩn
trong sạch, vững mạnh
- Công đoàn cơ sở đạt tiêu chuẩn
đơn vị vững mạnh xuất sắc
- Đoàn thanh niên CSHCM đạt đơn
vị vững mạnh xuất sắc toàn diện
- BV đạt danh hiệu đơn vị văn
hóa.
- Báo cáo kết quả KTBV năm 2011
và gửi hồ sơ đề nghị xét BV XSTD năm 2011 đúng thời gian và đủ hồ sơ cần thiết
theo quy định.
b) Tiêu chuẩn BV xuất sắc năm
2011
Kết quả điểm kiểm tra: BV hạng I
≥87%; BV hạng II 85%; BV hạng III. IV và chưa phân hạng ≥83%. Các tiêu chuẩn về
Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, đơn vị văn hóa như tiêu chuẩn của BVXSTD năm
2011.
c) Điều kiện xét BVXSTD năm 2011
và BVXS năm 2011
Các BV ngoài việc đạt tiêu chuẩn
thi đua năm 2011, phải đảm bảo các điều kiện sau: không có đơn thư khiếu nại hoặc
có đơn thư khiếu nại nhưng kết luận không có sai sót (tính từ 01/10/2010 đến thời
điểm xét khen thưởng).
- Đối với BVXSTD năm 2011 phải
có công văn đề nghị của Hội đồng thi đua cấp BV đối với BV trực thuộc Bộ; Hội đồng
thi đua cấp Sở Y tế đối với các BV trực thuộc Sở Y tế; Công văn đề nghị của Y tế
Bộ, Ngành chủ quản đối với BV thuộc các Bộ, Ngành.
Bộ Y tế đề nghị các Sở Y tế, Y tế
các ngành thống nhất chỉ đạo, giám sát công tác tự kiểm tra và kiểm tra bệnh viện
theo sự phân công của Bộ Y tế, tránh tình trạng một bệnh viện phải kiểm tra nhiều
lần, theo nhiều bảng điểm, gây khó khăn và tốn kém cho đơn vị.
Trong quá trình thực hiện KTBV nếu
có vướng mắc đề nghị các đơn vị liên hệ với Vụ Y dược cổ truyền Bộ Y tế qua số
điện thoại 0912. 081218, 0912. 598767 Email: hoaly1968@gmail.com. Hoặc đơn vị
có công văn gửi về Vụ Y dược cổ truyền - Bộ Y tế 138 A Giảng Võ - Ba Đình - Hà
Nội để được giải đáp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến
(để B/cáo);
- TT Nguyễn Thị Xuyên (để B/cáo);
- Các Vụ, Cục, VP, TTra Bộ, CĐYTVN;
- Lưu: VT, YDCT (03 bản).
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT.VỤ TRƯỞNG VỤ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Sơn
|
DANH SÁCH
GỬI
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN
TT
|
TÊN
BỆNH VIỆN
|
ĐỊA
CHỈ
|
1
|
BV YHCT tỉnh Điện Biên
|
|
2
|
BV YHCT tỉnh Bắc Giang
|
|
3
|
BV YHCT tỉnh Bắc Ninh
|
|
4
|
BV YHCT tỉnh Cao Bằng
|
|
5
|
BV YHCT tỉnh Hà Giang
|
|
6
|
BV YHCT tỉnh Hà Nam
|
|
7
|
BV YHCT TP Hà Nội
|
Đường Phạm Hùng - Cầu Giấy -
Hà Nội
|
8
|
BV YHCT Hà Đông Hà Nội
|
|
9
|
BV YHCT tỉnh Hà Tĩnh
|
|
10
|
BV YHCT tỉnh Hải Dương
|
|
11
|
BV YHCT TP Hải Phòng
|
187 Nguyễn Đức Cảnh HP
|
12
|
BV YHCT tỉnh Hưng Yên
|
|
13
|
BV YHCT tỉnh Hoà Bình
|
|
14
|
BV YHCT Lai châu
|
|
15
|
BV YHCT tỉnh Lào Cai
|
|
16
|
BV YHCT tỉnh Lạng Sơn
|
|
17
|
BV YHCT tỉnh Nam Định
|
|
18
|
BV YHCT tỉnh Nghệ An
|
|
19
|
BV YHCT tỉnh Ninh Bình
|
|
20
|
BV YHCT tỉnh Phú Thọ
|
|
21
|
Viện YHCT Quân Đội
|
Đại Kim Hoàng Mai Hà Nội
|
22
|
BV YHCT tỉnh Quảng Bình
|
|
23
|
BV YHCT tỉnh Quảng Ninh
|
|
24
|
BV YHCT tỉnh Sơn La
|
|
25
|
BV YHCT tỉnh Thái Bình
|
|
26
|
BV YHCT tỉnh Thái Nguyên
|
|
27
|
BV YHCT tỉnh Thanh Hoá
|
|
28
|
BV YHCT tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
29
|
BV YHCT tỉnh Tuyên Quang
|
|
30
|
BV YHCT tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
31
|
BV YHCT tỉnh Yên Bái
|
|
32
|
BV YHCT Bộ Công An
|
Lương Thế Vinh Thanh Xuân Hà Nội
|
33
|
BV Tuệ Tĩnh
|
Số 2 Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội
|
34
|
Viện Y Dược học Dân tộc TP HCM
|
273 Nguyễn Văn Trỗi Quận Phú
Nhuận TP Hồ Chí Minh
|
35
|
BV YHCT tỉnh ĐăkLăk
|
|
36
|
BV YHCT TP Đà Nẵng
|
|
37
|
BV YHCT tỉnh Đồng Nai
|
|
38
|
BV YHCT tỉnh Đồng Tháp
|
|
39
|
BV YHCT tỉnh Bình Định
|
|
40
|
BV YHCT tỉnh Bình Dương
|
|
41
|
BV YHCT tỉnh Bình Thuận
|
|
42
|
BV YHCT Trần Văn An tỉnh Bến
Tre
|
|
43
|
BV YHCT TP Cần Thơ
|
|
44
|
BV YHCT tỉnh Gia Lai
|
|
45
|
BV YHCT Hồ Chí Minh
|
179 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Q 3 TP
HCM
|
46
|
BV YHCT tỉnh Kiên Giang
|
|
47
|
BV YHCT Phạm Ngọc Thạch tỉnh
Lâm Đồng
|
|
48
|
BV YHCT tỉnh Long An
|
|
49
|
BV YHCT tỉnh Phú Yên
|
|
50
|
BV YHCT tỉnh Quảng Nam
|
|
51
|
BV YHCT tỉnh Tây Ninh
|
|
52
|
BV YHCT tỉnh Tiền Giang
|
|
53
|
BV YHCT tỉnh Trà Vinh
|
|
54
|
BV YHCT TX Vĩnh Long tỉnh Vĩnh
Long
|
|
55
|
BV YHCT tỉnh Bình Phước
|
|
56
|
BV YHCT Bảo Lộc Lâm Đồng
|
TX Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng
|
57
|
BV YHCT Trung Ương
|
29 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Hà Nội
|
58
|
BV Châm Cứu Trung ương
|
49 Thái Thịnh Đống Đa Hà Nội
|
59
|
Sở Y tế tỉnh Điện Biên
|
|
60
|
Sở Y tế tỉnh Bắc Giang
|
|
61
|
Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh
|
|
62
|
Sở Y tế tỉnh Cao Bằng
|
|
63
|
Sở Y tế tỉnh Hà Giang
|
|
64
|
Sở Y tế tỉnh Hà Nam
|
|
65
|
Sở Y tế TP Hà Nội
|
|
66
|
Sở Y tế Hà Đông Hà Nội
|
|
67
|
Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh
|
|
68
|
Sở Y tế tỉnh Hải Dương
|
|
69
|
Sở Y tế TP Hải Phòng
|
|
70
|
Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
|
|
71
|
Sở Y tế tỉnh Hoà Bình
|
|
72
|
Sở Y tế Lai châu
|
|
73
|
Sở Y tế tỉnh Lào Cai
|
|
74
|
Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
|
|
75
|
Sở Y tế tỉnh Nam Định
|
|
76
|
Sở Y tế tỉnh Nghệ An
|
|
77
|
Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
|
|
78
|
Sở Y tế tỉnh Phú Thọ
|
|
79
|
Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
|
|
80
|
Sở Y tế tỉnh Quảng Ninh
|
|
81
|
Sở Y tế tỉnh Sơn La
|
|
82
|
Sở Y tế tỉnh Thái Bình
|
|
83
|
Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên
|
|
84
|
Sở Y tế tỉnh Thanh Hoá
|
|
85
|
Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
86
|
Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
|
|
87
|
Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
88
|
Sở Y tế tỉnh Yên Bái
|
|
89
|
Sở Y tế tỉnh ĐăkLăk
|
|
90
|
Sở Y tế TP Đà Nẵng
|
|
91
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Nai
|
|
92
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp
|
|
93
|
Sở Y tế tỉnh Bình Định
|
|
94
|
Sở Y tế tỉnh Bình Dương
|
|
95
|
Sở Y tế tỉnh Bình Thuận
|
|
96
|
Sở Y tế tỉnh Bến Tre
|
|
97
|
Sở Y tế TP Cần Thơ
|
|
98
|
Sở Y tế tỉnh Gia Lai
|
|
99
|
Sở Y tế Hồ Chí Minh
|
|
100
|
Sở Y tế tỉnh Kiên Giang
|
|
101
|
Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng
|
|
102
|
Sở Y tế tỉnh Long An
|
|
103
|
Sở Y tế tỉnh Phú Yên
|
|
104
|
Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
|
|
105
|
Sở Y tế tỉnh Tây Ninh
|
|
106
|
Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
|
|
107
|
Sở Y tế tỉnh Trà Vinh
|
|
108
|
Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
|
|
109
|
Sở Y tế tỉnh Bình Phước
|
|
110
|
Cục Y tế Bộ Công An
|
|
111
|
Cục Quân Y Bộ Quốc Phòng
|
|