TÒA ÁN NHÂN
DÂN TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/TANDTC-TH
V/v
triển khai nối mạng trực tuyến phiên tòa
|
Hà Nội,
ngày 03 tháng 6 năm 2016
|
Kính gửi: Chánh án Tòa
án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện việc triển khai nối mạng trực
tuyến các phiên tòa theo tinh thần của Nghị quyết liên tịch số 01-NQLT/BCS ngày
22/3/2016 của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao và Ban cán sự đảng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao về việc tăng cường công tác phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo
thực hiện chức năng, nhiệm vụ Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Việc tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác phối hợp chia sẻ thông tin với các cơ quan tiến hành tố
tụng là cần thiết. Tuy nhiên, việc thực hiện phải đảm bảo đúng quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước và việc quyết định cung cấp thông tin, hình ảnh của các
phiên tòa phải do Tòa án quyết định.
Do đó, trung tâm điều khiển thu, phát
âm thanh, hình ảnh các phiên tòa được đặt tại trụ sở của cơ quan Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm về việc thu, phát âm thanh, hình ảnh
các phiên tòa.
Tòa án nhân dân tối cao sẽ ban hành
quy chế vận hành và sử dụng hệ thống truyền hình trực tuyến các phiên tòa thống
nhất trong toàn hệ thống Tòa án.
2. Việc truyền hình trực tuyến các
phiên tòa được nối mạng tới các phòng dành cho các phóng viên báo chí; phòng
làm việc của Chánh án Tòa án nhân dân và phòng làm việc của Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân. Theo yêu cầu của địa phương việc truyền hình trực tuyến các phiên
tòa có thể được nối mạng đến Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
3. Căn cứ theo phương án kỹ thuật gửi
kèm công văn này, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khẩn trương xây dựng phương án kỹ thuật chi tiết phù hợp với đặc điểm, tình
hình của từng đơn vị. Trong quá trình xây dựng phương án kỹ thuật, các đơn vị
chú ý tận dụng, khai thác triệt để các thiết bị đã được trang cấp nhằm tiết kiệm
kinh phí đầu tư.
4. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân
cùng cấp báo cáo Tỉnh ủy về chủ trương trên và đề nghị Tỉnh ủy bố trí kinh phí
lắp đặt các thiết bị thực hiện việc truyền hình trực tuyến các phiên tòa.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề
gì cần trao đổi đề nghị phản ánh về Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao để báo
cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Đ/c Chánh án TANDTC (để b/c);
- Lưu: VT, Vụ TH.
|
KT. CHÁNH
ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN THƯỜNG TRỰC
Bùi Ngọc Hòa
|
PHƯƠNG
ÁN KỸ THUẬT
HƯỚNG
DẪN TRIỂN KHAI HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN CÁC PHIÊN TÒA
(Kèm theo Công văn số 57/TANDTC-TH ngày 03/06/2016
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
I. YÊU CẦU HỆ THỐNG
- Các camera quan sát phòng xét xử của
Tòa án nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện được kết nối tập trung về đầu ghi hình,
âm thanh đặt tại TAND cấp tỉnh cấp huyện cho phép truyền toàn bộ hình ảnh, âm
thanh đến phòng làm việc của Chánh án và Trung tâm điều khiển của TAND cấp tỉnh.
- Trung tâm điều khiển đặt tại Tòa án
nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc quản lý, phân quyền truy cập của người sử
dụng, điều khiển và quyết định việc truyền hình trực tuyến các phòng xử án đến
Phòng thông tin báo chí của TAND cấp tỉnh, Phòng làm việc Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, Tỉnh ủy.
- Hệ thống quan sát phòng xử án cho
phép kết nối với hệ thống truyền hình hội nghị của Tòa án nhân dân các cấp.
- Hệ thống quan sát phòng xử án tận dụng
tối đa cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện có của Tòa án, Viện kiểm sát, Hội đồng
nhân dân tỉnh và Tỉnh ủy như: máy chủ, máy tính, đường truyền, hệ thống âm
thanh, ánh sáng, camera, tivi....
- Việc xây dựng hệ thống quan sát
phòng xử án phải đảm bảo tính sử dụng lâu dài, đảm bảo chất lượng âm thanh,
hình ảnh, hoạt động ổn định, cho phép tra cứu và trích xuất thông tin đã được
lưu trữ. Toàn bộ âm thanh, hình ảnh các phòng xử án phải được lưu trữ ít nhất
trong vòng 01 tháng.
- Hệ thống quan sát phòng xử án không
phụ thuộc nhà cung cấp thiết bị.
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1. Mô hình hệ
thống
- Tại phòng xử án hệ thống gồm có:
+ Camera: yêu cầu 02 camera IP. Camera
01 quan sát bị cáo và các thành phần tham dự phiên tòa, camera 02 quan sát Chủ
tọa, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên, Thư ký phiên tòa, Luật sư bào
chữa... Tùy đặc điểm, tình
hình của từng phòng xử án bố trí các vị trí camera cho phù hợp.
+ Âm thanh: sử dụng thiết bị âm thanh hội
thảo thông dụng để thu âm thanh từ phòng xử án.
+ Đầu ghi NVR (Network video recoder):
Nhận tín hiệu từ các camera và âm thanh đặt tại các phòng xử án truyền về trung
tâm điều khiển. Tương thích với camera sẵn có trên thị trường.
- Trung tâm điều khiển đặt tại TAND cấp
tỉnh gồm có một máy tính có cấu hình cao cài phần mềm chuyên dụng để nhận tín
hiệu âm thanh và hình ảnh từ các phòng xử án, lưu trữ dữ liệu, phân quyền truy
cập và điều khiển. Chú ý: Máy tính này ngoài việc phục vụ cho hoạt động
nêu trên còn làm nhiệm vụ kết nối với thiết bị truyền hình hội nghị của TAND cấp
tỉnh xuống TAND cấp huyện nên phải trang cấp đúng thông số kỹ thuật đã được hướng
dẫn.
- Tại các điểm quan sát phòng xử án
(Phòng làm việc Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, Tỉnh
ủy) được tận dụng các trang thiết bị hiện có để kết nối với Trung tâm điều khiển
của TAND cấp tỉnh.
+ Màn hình quan sát: theo dõi trực tiếp
hình ảnh, âm thanh từ phòng xử án.
1.1. Mô hình tổng thể
1.2. Mô hình hệ thống cấp tỉnh
1.3. Mô hình hệ thống cho TAND cấp quận,
huyện
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1. Hình ảnh
- Tốc độ khung hình đạt tối thiểu 25
khung hình/giây.
- Độ phân giải tối thiểu HD 1280x720
pixel.
- Hỗ trợ chuẩn mã hóa video phổ biến
H.264.
2.2. Âm thanh
- Đáp ứng tối thiểu chuẩn mã hóa audio
G.711.
- Hệ thống thu được âm thanh từ vị trí
của Hội đồng xét xử, đại diện Viện kiểm sát, thư ký phiên tòa, luật sư bào chữa,
bị cáo, người bị hại, nhân chứng...
2.3. Ánh sáng
- Phòng xử án phải đảm bảo chất lượng
ánh sáng trung thực, tự nhiên.
- Ánh sáng phải liên tục và có cường độ
sáng tối thiểu 600 lux.
- Ánh sáng trong phòng không được chiếu
thẳng vào camera để tránh hiện tượng ngược sáng cho camera.
2.4. Lưu trữ và băng thông
- Đường truyền Internet nối tới đầu
ghi đối với TAND cấp tỉnh có băng thông tối thiểu là >= 40 Mbps và có IP
tĩnh và đối với cấp huyện >= 30 Mbps và có IP tĩnh.
- Đối với hệ thống lưu trữ đặt tại
trung tâm điều khiển, để đảm bảo chất lượng hình ảnh tốt, các đơn vị chủ động
tính toán số lượng phòng xử án cần quan sát để đưa ra dung lượng lưu trữ phù hợp
với thực tế tại địa phương. Các đơn vị có thể tham khảo trang web về lưu trữ, băng
thông: http://www.nuuo.com/calculator/#.
2.5. Phần mềm quản trị (Ưu tiên chọn sản
phẩm miễn phí để tiết kiệm chi phí)
- Tương thích với hệ thống camera.
- Giao diện quản lý thân thiện, cho phép
quản lý, cấu hình thiết bị, cảnh báo lỗi.
- Dễ dàng trong việc cài đặt và thiết
lập các thông số liên quan đến Camera
- Sản phẩm dùng để quản lý các camera
mạng: xem, ghi, hiển thị lại thông tin đã ghi, các camera được quản lý để xem
riêng rẽ hoặc xem đồng thời.
- Quản lý được >= 160 camera.
- Có thể thiết lập xem ở nhiều chế độ
màn hình: 1,2,4,16,32... camera đồng thời.
- Các camera được tổ chức theo nhóm và
việc thiết lập các view làm cho công việc giám sát được dễ dàng thuận tiện hơn.
- Chế độ ghi hình linh hoạt và hiệu quả. Có
thể chọn chế độ ghi liên tục, ghi theo một lịch trình định sẵn, ghi khi có chuyển
động trong vùng quan sát hay ghi khi nhận được tín hiệu cảnh báo từ các cảm biến.
- Cung cấp công cụ để tìm kiếm và xem lại
các hình ảnh đã ghi.
2.6. An toàn, bảo mật
- Đảm bảo an ninh; có khả năng ngăn chặn
sự thâm nhập trái phép vào hệ thống, có sử dụng cơ chế đăng nhập xác thực.
- Hỗ trợ tính năng mã hóa dữ liệu đường
truyền.
- Có khả năng kết hợp với các thiết bị
an ninh khác như mã hóa, tường lửa (firewall) hoặc tích hợp sẵn cơ chế bảo mật.
- Đáp ứng tiêu chuẩn mã hóa H.235.
3. Thông số kỹ
thuật các thiết bị cơ bản của hệ thống
STT
|
Tên vật tư thiết
bị
|
Cấu hình
|
Đơn vị
|
1
|
Camera IP dome (INDOOR) cho các
phòng xử án của TAND cấp tỉnh, huyện.
|
• Cảm biến hình ảnh 1/3” Progressive
CMOS
• Độ phân giải: 1920 x 1080 (2.1
Megapixel)
• Độ nhạy sáng: 0.002 Lux (Sense-up)
• Ống kính điều chỉnh: 2.8~12mm DC
Auto Iris
• Tích hợp míc thu âm hoặc đường
Audio input để cắm đường âm thanh vào.
• Tốc độ màn trập điện tử
Auto/Manual (1/25(1/30) ~ 1/100,000 Sec)/FLK
• Cân bằng trắng Auto/Manual
• Công nghệ nén ảnh H.264
• Tốc độ truyền khung ảnh: Max. 30
fps
• Chuẩn ONVIF
• PUSH Video Call trên Iphone
• Tích hợp POE trên dây mạng
• Tích hợp zắc nguồn 12vdc (dùng cho
các trường hợp không dùng switch POE)
• Tích hợp nút reset trên dây dẫn
Bảo hành >= 2 năm
|
Chiếc
|
2
|
Đầu ghi hình cho TAND cấp tỉnh, huyện.
|
* >= 4 kênh
* Công nghệ nén ảnh: H.264
* Hệ điều hành Linux
* Tốc độ hiển thị: FULL HD 270fps
1920 x 1080
* Tốc độ ghi hình: 270 fps 1920 x
1080
* Kết nối và hiển thị ≥ 9 camera IP
* Tích hợp sẵn ≥ 4 cổng POE trên đầu
ghi
* Đầu ra: TV, VGA, HDMI
* Công nghệ điện toán đám mây
* Công nghệ PUSH VIDEO CALL trên IPHONE
* Hỗ trợ ≥ 1 khe cắm ổ cứng MAX 4Tb
* 2 Luồng dữ liệu: Main Stream &
Sub Stream
* Hỗ trợ kết nối: Network
* Hỗ trợ sao lưu dữ liệu qua cổng
USB/CMS
* Hỗ trợ 16 user phân quyền truy nhập
* CMS quản lý 180 camera trên 5 trang
màn hình, mỗi màn hình hiển thị 36 camera
* Phần mềm hỗ trợ xem trên Iphone,
Androids
Bảo hành >= 2 năm
|
Chiếc
|
3
|
Ổ cứng chuyên dụng dùng để ghi hình,
âm thanh cho đầu ghi của TAND cấp tỉnh, huyện.
|
Ổ cứng ≥ 2Tb dùng để
ghi lại hình ảnh Camera. Được gắn bên trong đầu ghi hình
Bảo hành >= 2 năm
|
Chiếc
|
4
|
Màn hình hiển thị thông tin cho
phòng Chánh án TAND cấp tỉnh, huyện
|
≥ 30 inch Full HD (1920 x 1080px),
Tần số quét: 100Hz, hỗ trợ các cổng
kết nối: VGA, HDMI, component, composite
|
Chiếc
|
5
|
Thiết bị chuyển mạch (Switch) cho
TAND cấp tỉnh, huyện
|
≥ 12 Port
≥ 10/100Mbps Auto-Negotiation RJ45
ports
Bảo hành >= 2 năm
|
Chiếc
|
6
|
Máy tính để bàn đặt tại trung tâm điều
khiển của TAND cấp tỉnh
|
- Sử dụng bộ vi xử lý Intel core i7-6400
Skylake (thế hệ 6th)
- Chipset ≥ Intel H110
- Intel® Clear Video HD Technology
- Intel® Virtualization Technology
for Directed I/O
- I/O Controller Chip: iTE®
- Bộ nhớ trong DDR3 16 GB, 2 DIMM
slots
- HDD 1TB SATA3 (7200rpm)
- VGA Intel® HD Graphics 530 (Max
Resolution (HDMI 1.4) 4096 x 2160@24Hz) hoặc VGA rời ≥ 2Gb
- Intel® GbE LAN chip
- Hỗ trợ kết nối lên đến 2 màn hình
đồng thời.
- Hỗ trợ camera độ phân giải
1280x720p @ 30fps
- Video Onput: HDMI, VGA
- Khe cắm mở rộng: 02 Slots PCIe x1;
01 Slots PCIe x16 (Graphics); PCI: 1 Slot
- Bộ Chuột và bàn phím máy tính cùng
thương hiệu máy
- Bản quyền Windows 10 Home (64bit).
- Bảo hành >= 3 năm
|
Chiếc
|
7
|
Hệ thống âm thanh cho các phòng xét
xử của TAND cấp tỉnh, huyện
|
- Mic cổ ngỗng: >= 06 micro cổ ngỗng.
- Bộ tăng âm lượng trung tâm, cho
phép kết nối đến 15 micro.
- Amplifier hỗ trợ nhiều nguồn âm
thanh vào ra đồng thời.
- Dây cáp hội thảo chuyên dụng.
- Dây loa chuyên dụng, lõi đồng.
|
Bộ
|
8
|
Đường truyền Internet cho TAND cấp tỉnh,
huyện
|
Tốc độ ≥ 30Mb có địa chỉ IP tĩnh (Cấp
huyện)
Tốc độ ≥ 40Mb có địa chỉ IP tĩnh (Cấp
tỉnh)
|
Gói
|
9
|
Nhân công và vật tư phụ khác cho thi
công lắp đặt hệ thống quan sát phòng xử của TAND cấp tỉnh, huyện
|
Dây mạng Cat 6, chân gá, dây nguồn,
dây HDMI...
|
Trọn gói
|