Công văn 5690/TCT-CS năm 2016 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và lập hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 5690/TCT-CS
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 08/12/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Quý Trung
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5690/TCT-CS
V/v cnh sách thuế

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hậu Giang

Tổng cục Thuế nhận được công văn s1556/CT-TTHT ngày 4/10/2016 của Cục Thuế tỉnh Hậu Giang về chính sách ưu đãi thuế TNDN và lập hóa đơn. Về vấn đề này, Tng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về ưu đãi thuế TNDN

- Tại Khoản 16 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định:

“Điều 7. Thu nhập khác

Thu nhập khác các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành ngh, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gm các khoản thu nhập sau:

16. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp Luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyn, lắp đặt), giá trị còn li của tài sản cđịnh và các chi phí khác (nếu có).

Riêng các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất doanh nghiệp nhận được theo chính sách của Nhà nước, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đdi dời cơ sở sản xuất thì thực hiện quản , sử dụng theo quy định của pháp Luật có liên quan.

- Tại Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghđịnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định như sau:

“1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:       

Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và không áp dụng thuế suất 20% (bao gồm cả doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) đối với các khoản thu nhập sau:        

a, Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyn tham gia dự án đầu tư, chuyn nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.

c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:        

“4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng Điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư xác định ưu đãi như sau

…:

b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng Điều kiện ưu đãi vđịa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này””.

Căn cứ các quy định nêu trên, đề nghị Cục Thuế tỉnh Hậu Giang xem xét đối với trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư thực hiện theo đúng quy định của pháp Luật, được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng Điều kiện ưu đãi về địa bàn thì các khoản thu nhập tại địa bàn ưu đãi đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

2. Về lập hóa đơn GTGT

- Tại Khoản 3b Điều 4 Chương I Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về một số trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung bắt buộc:

“b) Các trường hợp sau không nhất thiết phải có đầy đủ các nội dung bắt buộc, trừ trường hợp nếu người mua là đơn vị kế toán yêu cầu người bán phải lập hóa đơn có đầy đủ các nội dung hướng dẫn tại khoản 1 Điều này:

- Hóa đơn tự in của tchức kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại được thành lập theo quy định của pháp Luật không nht thiết phải có tên, địa chỉ, mã s thuế, chữ ký của người mua, dấu của người bán.

- Đối với tem, vé: Trên tem, vé có mệnh giá in sẵn không nhất thiết phải có chữ ký người bán, du của người bán; tên, địa ch, mã sthuế, chữ ký người mua.

- Đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn, chấp hành tốt pháp Luật thuế, căn cứ đặc điểm hoạt động kinh doanh, phương thức tổ chức bán hàng, cách thức lập hóa đơn của doanh nghiệp và trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, Cục thuế xem xét và có văn bản hướng dn hóa đơn không nht thiết phải có tiêu thức "du của người bán”

- Các trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”.

- Tại Tiết b Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:    

“Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cp tên, địa chỉ, mã s thuế (nếu có) thì vn phải lập hóa đơn và ghi rõ ‘‘người mua không ly hóa đơnhoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã sthuế”.

[...]