Công văn 567/UBDT-CSDT năm 2017 hướng dẫn xác định địa bàn thực hiện chính sách do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 567/UBDT-CSDT
Ngày ban hành 21/06/2017
Ngày có hiệu lực 21/06/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Cầm Văn Thanh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 567/UBDT-CSDT
V/v hướng dẫn xác định địa bàn thực hiện chính sách

Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2017

 

Kính gửi: Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang

Phúc đáp Công văn số 81/BDT ngày 06/6/2017 của Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang về việc xin ý kiến về việc thực hiện các chính sách có liên quan đến quyết định phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Ủy ban Dân tộc có ý kiến như sau:

Ngày 19/9/2013 Ủy ban Dân tộc ban hành Quyết định số 447/QĐ-UBDT công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 11/3/2016, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 12/2016/QĐ-TTg cho phép kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg cho đến khi có Quyết định mới thay thế. Ngày 28/4/2017, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 582/QĐ-TTg phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các Quyết định nêu trên. Như vậy, việc xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi như sau: Kể từ tháng 01/2016 đến ngày 27/4/2017 thực hiện theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung (Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015, Quyết định số 73/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016); kể từ ngày 28/4/2017 thực hiện theo Quyết định số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Ủy ban Dân tộc trả lời để Ban Dân tộc căn cứ thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- TT, PCN Đinh Quế Hải (để b/c)
- Cổng TTĐT của UBDT;
- Lưu: VT, CSDT (3 bản).

TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC





Cầm Văn Thanh