Công văn 567/TCT-KK năm 2023 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 567/TCT-KK |
Ngày ban hành | 27/02/2023 |
Ngày có hiệu lực | 27/02/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Lê Thị Duyên Hải |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế các Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) chặt chẽ, đúng quy định pháp luật; đồng thời giải quyết kịp thời, đúng thời hạn đối với các hồ sơ hoàn thuế GTGT, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương rà soát và báo cáo tình hình giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng hoàn thuế GTGT thuộc phạm vi quản lý theo các nội dung sau:
1. Báo cáo tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT:
a) Đối với các hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đã tiếp nhận, đang giải quyết (theo danh sách Tổng cục Thuế gửi qua đường thư điện tử): đề nghị Cục Thuế báo cáo rõ tình trạng giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế, lý do chậm giải quyết hoàn thuế, dự kiến thời hạn hoàn thành (ban hành quyết định hoàn thuế), vướng mắc trong quá trình kiểm tra, xác minh theo mẫu ban hành tại Phụ lục kèm theo công văn này.
b) Đối với hồ sơ khai thuế GTGT của các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và các doanh nghiệp có dự án đầu tư đang triển khai trên địa bàn: báo cáo rà soát các hồ sơ đã đề nghị hoàn thuế trên hồ sơ khai thuế nhưng chưa gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến Cơ quan Thuế, lưu ý các hồ sơ người nộp thuế đã gửi nhưng cơ quan thuế có thông báo không chấp nhận hoặc người nộp thuế đã có văn bản đề nghị hủy hồ sơ nhưng chưa nộp lại hồ sơ đề nghị hoàn theo danh sách Tổng cục Thuế gửi qua đường thư điện tử theo mẫu ban hành tại Phụ lục 2 kèm theo công văn này.
c) Thời hạn báo cáo đối với các trường hợp hoàn xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng là gỗ (dăm gỗ, viên nén gỗ, sản phẩm từ gỗ…), sắn lát, tinh bột sắn, cao su và các hồ sơ đề nghị hoàn từ 5 tỷ đồng trở lên chậm nhất là trong ngày 01/3/2023; các hồ sơ còn lại trước ngày 05/3/2023.
Yêu cầu đồng chí Cục trưởng Cục Thuế trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thuộc Cục Thuế khẩn trương, nghiêm túc thực hiện và báo cáo đầy đủ, kịp thời về Tổng cục Thuế.
Báo cáo gửi về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai và Kế toán Thuế) bằng văn bản, đồng thời gửi về địa chỉ email pdphi@gdt.gov.vn và pttha03@gdt.gov.vn.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế khẩn trương thực hiện./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH/TP…
DANH SÁCH HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT ĐANG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TÍNH ĐẾN 27/2/2023
(Kèm theo công văn số 567/TCT-KK ngày 27/2/2023 của Tổng cục Thuế)
MST |
Doanh nghiệp |
Trường hợp hoàn (Xuất khẩu/đầu tư) |
Mặt hàng xuất khẩu (hoàn xuất khẩu) |
Loại hình doanh nghiệp (Đối với hoàn xuất khẩu) |
Ngành nghề đầu tư (hoàn dự án đầu tư) |
Ngày đề nghị hoàn thuế |
Thời hạn giải quyết |
Phân loại hồ sơ |
Ký đề nghị hoàn |
Số thuế đề nghị hoàn |
Đang có văn bản vướng mắc gửi Tổng cục Thuế chờ hướng dẫn, trả lời |
Đang xác minh hóa đơn, đầu vào hàng hóa |
Đang chờ CQT nước ngoài xác minh người mua |
Đang chuyển Cơ quan công an điều tra |
||
Hoàn trước |
Kiểm tra |
Kỳ từ |
Kỳ đến |
|||||||||||||
|
|
|
Ví dụ: Gỗ, sản phẩm từ gỗ; Tinh bột sắn; Viên nén gỗ... |
Sản xuất/Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nêu rõ số văn bản, ngày tháng văn bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH/TP…
DANH SÁCH TỜ KHAI ĐÃ HẠ HOÀN NHƯNG CHƯA GỬI HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HOÀN
(Kèm theo công văn số 567/TCT-KK ngày 27/2/2023 của Tổng cục Thuế)
MST |
Doanh nghiệp |
Tờ khai mẫu |
Mặt hàng xuất khẩu (Tờ khai 01/GTGT) |
Loại hình doanh nghiệp (Đối với hoàn xuất khẩu) |
Ngành nghề đầu tư (Tờ khai 02/GTGT) |
Kỳ kê khai chỉ tiêu Đề nghị hoàn (Từ kỳ tháng 1/2021 đến tháng 1/2023) |
Số tiền thuế đề nghị hoàn |
Chưa gửi hồ sơ đề nghị hoàn |
Đã gửi hồ sơ đề nghị hoàn nhưng rút/hủy hoặc CQT
không chấp nhận hồ sơ |
Lý do NNT chưa gửi hồ sơ |
Lý do NNT rút/hủy hoặc CQT không chấp nhận hồ sơ |
|
|
01/GTGT |
Ví dụ: Gỗ, sản phẩm từ gỗ; Tinh bột sắn; Viên nén |
Sản xuất/Thương mại |
|
Ví dụ: 2201, 22O1 |
|
|
Chỉ báo cáo những hồ sơ đã rút/hủy nhưng NNT chưa gửi lại hồ sơ đề nghị hoàn |
|
|
|
|
02/GTGT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|