Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Điều 25 Luật Bình đẳng giới,
Công văn số 2196/UBXH15 ngày 20/12/2023 của Ủy ban Xã hội của Quốc hội, Công
văn số 10114/VPCP-KGVX ngày 26/12/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc chuẩn bị
báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới
năm 2023, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Cơ quan trung ương của các đoàn thể; Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là các bộ, ngành, địa
phương) báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng
giới năm 2023 để tổng hợp trình Chính phủ. (Đề cương, phụ lục báo cáo gửi
kèm theo)
Báo cáo đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới và gửi file mềm qua địa chỉ: vubdg@molisa.gov.vn)
trước ngày 16/01/2024.
Lưu ý:
- Đối với bộ, ngành, địa phương đã gửi Báo cáo kết
quả thực hiện mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới 2023 và các báo
cáo về công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2023 về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội mà trong đó đã có phụ lục, số liệu thống kê kết quả thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược thì không phải xây dựng báo cáo mới.
- Đối với bộ, ngành, địa phương đã gửi Báo cáo về Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội nhưng chưa cung cấp các số liệu về kết quả thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu năm 2023 thì đề nghị cập nhật, bổ sung theo phụ lục
kèm theo.
- Đối với bộ, ngành, địa phương chưa có Báo cáo kết
quả thực hiện các mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới năm 2023, đề
nghị gửi Báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo thời hạn nêu trên.
- Thông tin phối hợp đề nghị liên hệ: Đồng chí Đàm
Khắc Hoàn, Chuyên viên Vụ Bình đẳng giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
điện thoại: 0912.050.783/ 024.3826.9551.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX);
- Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ các bộ, ngành, cơ quan TƯ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, BĐG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
|
PHỤ LỤC 1.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CHIẾN
LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/....-.....
|
………., ngày
tháng năm 2023
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện
các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới năm 2023
PHẦN I
TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
1. Tình hình xây dựng, ban hành, thực hiện chính
sách, pháp luật về bình đẳng giới và thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
trong xây dựng chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch
a) Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật về
bình đẳng giới
Đề nghị thống kê các văn bản về bình đẳng giới được
ban hành/trình ban hành theo thẩm quyền
STT
|
Tên văn bản
|
Cơ quan ban
hành/Cấp ban hành
|
Ngày ban hành
|
Hình thức văn bản
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
b) Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (LGG) trong xây
dựng chính sách, pháp luật, các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới.
Thống kê các văn bản được ban hành/hoặc trình ban
hành theo thẩm quyền.
STT
|
Tên văn bản được
LGG
|
Nội dung LGG
|
Cơ quan ban
hành
|
Ngày ban hành
|
Ngày có hiệu lực
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Việc thực hiện các quy định về bình đẳng giới
trong lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của bộ, ngành.
2. Công tác truyền thông, phổ biến, giáo dục
pháp luật về bình đẳng giới
Đề nghị nêu rõ số lượng hoạt động, nội dung, đối
tượng, số người tham gia.
- Kết quả thực hiện Chương trình truyền thông về
Bình đẳng giới đến năm 2030 theo nhiệm vụ được phân công.
- Kết quả thực hiện Tháng hành động vì bình đẳng giới
và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2023.
(So sánh với kết quả của năm 2022)
3. Công tác phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên
cơ sở giới
Đề nghị nêu rõ hoạt động đã triển khai, nội dung,
đối tượng, kết quả thực hiện.
- Kết quả thực hiện Chương trình Phòng ngừa, ứng
phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025 theo nhiệm vụ được phân
công.
(So sánh với kết quả của năm 2022)
4. Công tác quản lý nhà nước về bình đẳng giới
a) Số lượng cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm làm
công tác bình đẳng giới (trong đó có phân tách giới tính nam và nữ)
b) Nâng cao năng lực thực hiện công tác bình đẳng
giới:
+ Số các lớp tập huấn được tổ chức, nội dung tập huấn
+ Đối tượng tham gia
+ Số lượng người tham gia (có phân tách giới tính
nam và nữ)
c) Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại
tố cáo việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới
- Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra
- Nội dung thanh tra, kiểm tra (ví dụ như: thực hiện
chính sách, pháp luật lao động đối với lao động nữ tại các doanh nghiệp, truyền
thông, quảng cáo mang định kiến giới...)
- Số lượng các vụ việc bị xử phạt hình thức xử phạt/
mức xử phạt.
(So sánh với kết quả của năm 2022)
d) Công tác nghiên cứu, thống kê, công bố thông
tin, số liệu
Nêu rõ số lượng các nghiên cứu, công bố thông tin,
số liệu về bình đẳng giới
đ) Kinh phí dành cho hoạt động bình đẳng giới
- Ngân sách thường xuyên và nguồn huy động khác
Năm
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động
|
2022
|
|
|
|
2023
|
|
|
|
2024
|
|
|
Dự kiến
|
- Ngân sách phân bổ cho việc thực hiện các nội dung
về bình đẳng giới trong 03 Chương trình mục tiêu quốc gia gồm: Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030.
e) Hoạt động hợp tác quốc tế về bình đẳng giới
Nêu rõ các hoạt động hợp tác quốc tế về bình đẳng
giới hoặc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới đã được triển khai thực hiện.
g) Việc triển khai các hoạt động nhằm tăng cường
chuyển đổi số trong việc thực hiện công tác bình đẳng giới, các giải pháp cụ thể
để hỗ trợ chuyển đổi số đối với phụ nữ trong lĩnh vực lao động, việc làm, kinh
doanh, y tế, giáo dục... Đặc biệt là ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Việc ban hành và thực hiện các chính sách hỗ trợ
việc làm, chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ, trẻ em bị ảnh hưởng bởi đại dịch
COVID-19.
5. Đánh giá tình hình chung triển khai thực hiện
pháp luật về bình đẳng giới năm 2023 (có so sánh với kết quả năm 2022).
PHẦN II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023
1. Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số
28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
2. Kết quả thực hiện 06 mục tiêu và 20 chỉ tiêu
của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới năm 2023
Đối với từng mục tiêu, các bộ, ngành cần nêu được
các nội dung sau:
- Các hoạt động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ
tiêu.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu của mục tiêu trong
phạm vi các bộ, ngành và trên phạm vi toàn quốc theo phân công.
- So sánh với kết quả thực hiện năm 2022 và ước
tính kết quả thực hiện đến năm 2025.
- Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện.
Riêng đối với các Bộ, ngành được phân công trách
nhiệm cụ thể trong Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ gồm: Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ
Công an cần rà soát các nội dung được phân công để đánh giá và nêu kết quả cụ
thể, đồng thời cung cấp số liệu theo phụ lục II (kèm theo).
3. Đánh giá việc thực hiện các giải pháp đã đề
ra để khắc phục những tồn tại, hạn chế của năm 2022.
Nêu cụ thể các giải pháp đã đề ra và việc triển
khai/ kế hoạch triển khai các giải pháp đó.
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được.
2. Khó khăn, vướng mắc.
3. Nguyên nhân.
PHẦN IV
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Về việc thực hiện pháp luật về Bình đẳng giới
trong thời gian tới.
- Về việc thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng
giới giai đoạn 2021-2030.
- Các nội dung khác./.
Nơi nhận:
- ...............
- ...............
- Lưu: VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
NĂM 2023 CỦA CÁC
TỈNH/ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Mục tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu 2022
|
Số liệu 2023
|
Chỉ tiêu theo kế
hoạch của địa phương đến năm 2025
|
Đạt/ chưa đạt/
vượt chỉ tiêu so với kế hoạch của địa phương đến năm 2025
|
Không thu thập
được dữ liệu
|
Mục tiêu 1:
Trong lĩnh vực chính trị
|
- Tỷ lệ nữ lãnh đạo chủ chốt tại chính quyền địa
phương cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ chính quyền địa phương cấp huyện có lãnh
đạo chủ chốt là nữ;
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ chính quyền địa phương cấp xã có lãnh đạo
chủ chốt là nữ;
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 2:
Trong lĩnh vực kinh tế, lao động
|
Tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông
nghiệp trong tổng số lao động nữ có việc làm
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ nữ giám đốc/ chủ doanh nghiệp, hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 3:
Trong đời sống gia đình và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
|
Số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm
sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ
sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ
bản trong năm
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ
sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn,
tham vấn.
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện
có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai
các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 4:
Trong lĩnh vực y tế
|
Tỷ số giới tính khi sinh
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản
|
|
|
|
|
|
Tỷ suất sinh ở vị thành niên năm
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc
sức khỏe dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 5:
Trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
|
Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương
trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân và được giảng dạy chính thức
ở các trường sư phạm từ năm 2025 trở đi.
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số
hoàn thành giáo dục tiểu học; tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển
mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ
thạc sĩ. Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 6:
Trong lĩnh vực thông tin, truyền thông
|
Tỷ lệ dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về
bình đẳng giới
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành
chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình
đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04
tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đài phát thanh và đài truyền hình ở địa
phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng
tháng
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA
CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
Số liệu đầu kỳ thực
hiện Chiến lược
|
Kết quả thực hiện
năm 2022
|
Kết quả thực hiện
năm 2023
|
1
|
Tỷ lệ các cơ quan quản lý nhà nước có lãnh đạo chủ
chốt là nữ
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo
chủ chốt là nữ
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA
CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ (TỔNG CỤC THỐNG KÊ)
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
Số liệu đầu kỳ thực
hiện Chiến lược
|
Kết quả thực hiện
năm 2022
|
Kết quả thực hiện
năm 2023
|
1
|
Tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương
|
|
|
|
2
|
Tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông nghiệp
trong tổng số lao động nữ có việc làm
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã
|
|
|
|
4
|
Số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm
sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ
thạc sĩ
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ
tiến sĩ
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển
mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA
CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
Số liệu đầu kỳ thực
hiện Chiến lược
|
Kết quả thực hiện
năm 2022
|
Kết quả thực hiện
năm 2023
|
1
|
Tỷ số giới tính khi sinh
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản
|
|
|
|
3
|
Tỷ suất sinh ở vị thành niên
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít
nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khoẻ dành cho người
đồng tính, song tính và chuyển giới
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA
CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
Số liệu đầu kỳ thực
hiện Chiến lược
|
Kết quả thực hiện
năm 2022
|
Kết quả thực hiện
năm 2023
|
1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04
tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở.
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ đài phát thanh và đài truyền hình ở Trung
ương và địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng
giới hàng tháng.
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA
CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
Số liệu đầu kỳ thực
hiện Chiến lược
|
Kết quả thực hiện
năm 2022
|
Kết quả thực hiện
năm 2023
|
1
|
Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình được phát hiện được
tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình được phát hiện ở
mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn.
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ,
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
Số liệu đầu kỳ thực
hiện Chiến lược
|
Kết quả thực hiện
năm 2021
|
Kết quả thực hiện
năm 2022
|
1
|
Số liệu về nạn nhân bị mua bán trở về được phát
hiện, báo cáo (phân tổ theo giới tính)
|
|
|
|
2
|
Số liệu về các vụ bạo lực trên cơ sở giới (phân tổ
theo giới tính) được phát hiện, can thiệp và xử lý
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA
CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2023 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Công văn số: 5645/LĐTBXH-BĐG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung báo
cáo
|
Số liệu
|
Số liệu đầu kỳ thực
hiện Chiến lược
|
Kết quả thực hiện
năm 2022
|
Kết quả thực hiện
năm 2023
|
1
|
Kết quả thực hiện việc được đưa nội dung về giới,
bình đẳng giới vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân và
được giảng dạy chính thức ở các trường sư phạm.
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số
hoàn thành giáo dục tiểu học.
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số
hoàn thành cấp trung học cơ sở.
|
|
|
|