BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5392/TCT-TNCN
V/v: kê khai thuế Nhà thầu đối với cá nhân
người nước ngoài
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 11 năm 2017
|
Kính
gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh
Trả lời công văn số 1688/CT-TTHT
ngày 02/10/2017 của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh đề nghị hướng dẫn về mẫu biểu kê
khai thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như
sau:
Tại khoản 1, Điều
1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“1. Tổ chức nước ngoài kinh
doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại việt
Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không
là đối tượng cư trú tai Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt
Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với
tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước
ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.“
- Tại Khoản 2, Điều
5 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“2. Nhà thầu nước ngoài,
Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế
GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân TNCN) theo pháp luật
về thuế TNCN.“
- Tại điều 8,
Mục 2, Chương II, Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn:
“Mục 2. NỘP THUẾ
GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ NỘP THUẾ TNDN TRÊN CƠ SỞ KÊ KHAI DOANH THU, CHI
PHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ
(sau đây gọi tắt là
phương pháp kê khai)
Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên
cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường
trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại
Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở
lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán
Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.“
Tại điều 11, Mục
3, Chương II, Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn:
“Mục 3. NỘP THUẾ GTGT NỘP
THUẾ TNDN THEO PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ TÍNH TRÊN DOANH THU
(sau đây gọi tắt là
phương pháp trực tiếp)
Điều 11. Đối tượng và điều
kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục
2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II “.
- Tại điểm a,
khoản 2, Điều 12, Mục 3, Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn:
“a) Tỷ lệ % để
tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
- Dịch vụ, cho thuê máy
móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị là 5%
Tại điểm a, khoản
1, Điều 3, Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn:
“a) Cá nhân kinh doanh
theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh
ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm
kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định
được doanh thu kinh doanh của cá nhân.“
- Tại Điều 7,
Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“1. Nguyên tắc khai thuế
a) Cá nhân kinh doanh nộp
thuế từng lần phát sinh khai thuế giá trị giá tăng, thuế thu nhập cá nhân theo
từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.“
2. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối
với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/CNKD
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chụp hợp đồng kinh
tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
- Bản chụp biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng;
- Bản chụp tài liệu chứng
minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là
hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân
biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hoá đơn của người bán hàng
giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước;
tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất,…
- Trường hợp cá nhân kinh
doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức kê khai thuế, nộp
thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo tờ khai số 01/CNKD kèm theo
Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này và bản chụp hợp đồng
hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).
3. Nơi nộp hồ sơ khai
thuê
Cá nhân nộp thuế theo từng
lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú
(nơi thường trú hoặc tạm trú).
- Cá nhân kinh doanh buôn
chuyến thì nơi nộp hồ sơ khai thuế là nơi cá nhân đăng ký kinh doanh.
- Cá nhân kinh doanh theo
hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay
thì tổ chức nộp hồ sơ khai thuế thay tại cơ quan thuế quản lý tổ
chức.
4. Thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp
theo quý phát sinh doanh thu tính thuế.
5. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là thời
hạn nộp hồ sơ khai thuế.“
- Tại điểm
b, khoản 2, Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn:
“Tỷ lệ thuế giá trị gia
tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh
áp dụng như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán hướng dẫn
tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này“
- Tại điểm
b.1, khoản 2, Điều 2 và điểm 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“b.1) Tỷ lệ thuế tính
trên doanh thu bao gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá
nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
……….
- Dịch vụ, xây dựng không
bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế
thu nhập cá nhân là 2%.
………..”
“Dịch vụ tư vấn, thiết kế,
giám sát thi công xây dựng cơ bản thuế suất tỷ lệ % tính thuế
GTGT là 5%, thuế suất thuế TNCN là 2%“
- Tại Điểm
b.3, Khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài
chỉnh hướng dẫn:
“b.3) Đối với cá nhân là
người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập
căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng
hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu
lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183
ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có
thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế)“.
- Tại Điểm
i, Khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn:
“i) Khấu trừ thuế đối với
một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả
tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao
động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này)
hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai
triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% lên thu
nhập trước khi trả cho cá nhân.
…”
- Tại Khoản
1, Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn:
“1. Thuế thu nhập cá nhân
đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác
định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (x) với thuế suất 20%.“
Tại Khoản 1,
Điều 1, Chương 1 Nghị định 90/2007/NĐ-CP ngày 31/5/2007 của Chính phủ quy định:
“1. Thương nhân nước
ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận“.
Căn cứ các hướng dẫn nêu
trên, trường hợp cá nhân ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát hoạt động
xây dựng công trình với doanh nghiệp trong nước thì kê khai nộp thuế như sau:
- Nếu cá nhân nước ngoài là
thương nhân thì xác định là cá nhân kinh doanh, thu nhập từ hợp đồng cung cấp dịch
vụ tư vấn giám sát hoạt động xây dựng công trình của cá nhân chịu thuế theo quy
định đối với nhà thầu gồm thuế GTGT và thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh
doanh. Công ty Việt Nam có trách nhiệm khai thay, nộp thay theo Mẫu tờ khai số
01/CNKD ban hành tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015.
- Nếu cá nhân nước ngoài
không phải là thương nhân thì không xác định là cá nhân kinh doanh, thu nhập từ
hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát hoạt động xây dựng công trình của cá
nhân là hoạt động cung cấp dịch vụ chỉ chịu thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền
lương, tiền công. Công ty Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo thuế
suất 10% nếu là cá nhân cư trú, hoặc 20% nếu là cá nhân không cư trú, hoặc theo
biểu lũy tiến nếu là cá nhân cư trú và hợp đồng đáp ứng là hợp đồng lao động.
Cá nhân nước ngoài là thương
nhân phải có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc các
giấy tờ chứng minh là thương nhân được pháp luật nước ngoài công nhận. Các giấy
tờ, tài liệu nước ngoài khi sử dụng ở Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Thông tư số 01/2012/TT-NG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng
dẫn về chứng nhận lãnh sự hợp pháp hóa lãnh sự.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục
thuế tỉnh Bắc Ninh được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ pháp chế;
- Vụ Chính sách;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, TNCN.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QL THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Tạ Thị Phương Lan
|