BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 522/BTC-TTr
V/v triển khai thực hiện công tác THTK, CLP
năm 2013
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 01
năm 2013
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91
|
Để triển khai, thực hiện có hiệu quả
công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP) trong năm 2013 và những
năm tiếp theo, bảo đảm đúng quy định của Luật THTK, CLP và các chỉ thị, nghị
quyết của Trung ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
về THTK, CLP (Chỉ thị số 21- CT/TW ngày
21/12/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc đẩy
mạnh THTK, CLP; Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày
06/12/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động
thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ ba, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về "tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống
tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012 - 2016; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày
26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
THTK, CLP; ... ), Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng
công ty 91 (sau đây gọi chung là “Bộ, ngành, địa phương”):
1. Khẩn trương xây dựng, triển khai
thực hiện chương trình, kế hoạch tăng cường THTK, CLP bảo đảm đúng yêu cầu, quy
định của Luật THTK, CLP; Nghị quyết số 82/NQ-CP của Chính phủ và các chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ về THTK, CLP. Trong Chương trình, kế hoạch THTK, CLP của Bộ,
ngành, địa phương cần thể hiện rõ các mục tiêu, giải pháp,
chỉ tiêu tiết kiệm, tiêu chí đánh giá cụ thể trong từng lĩnh vực quy định tại
Luật THTK, CLP làm cơ sở sơ kết, tổng kết kết quả THTK, CLP. Đồng thời, quy định
rõ cơ quan, đơn vị có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát và tổng hợp báo cáo công tác THTK, CLP của Bộ, ngành, địa phương.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ
chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý quán
triệt và thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nhiệm vụ, nội dung về THTK, CLP đã
được đề ra trong các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về THTK, CLP để cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động, nhân dân hiểu đúng và thực hiện nghiêm chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về THTK, CLP.
4. Thực hiện triệt để các giải pháp
THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; đầu tư xây dựng;
tổ chức hội nghị, lễ kỷ niệm; tổ chức
các đoàn đi công tác trong và ngoài nước theo đúng yêu cầu tại Chỉ thị số
21-CT/TW ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Chỉ thị số 30/CT-TTg
ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu kịp thời
và bảo đảm chất lượng phục vụ công tác giám sát của Quốc hội về chuyên đề việc thi hành Luật THTK, CLP trong sử dụng nguồn vốn trái
phiếu Chính phủ cho đầu tư xây dựng cơ bản, giai đoạn 2006-2012 (theo Nghị quyết
số 34/2012/NQ-QH13 ngày 15/11/2012, kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XIII).
6. Các Bộ, ngành, địa phương lập báo
cáo, đánh giá về tình hình, tiến độ, kết quả THTK, CLP của Bộ, ngành, địa
phương mình gửi về Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính
phủ theo quy định:
a) Nội dung báo cáo công tác THTK,
CLP của Bộ, ngành, địa phương bao gồm: Đánh giá tình hình, kết quả THTK, CLP
trong từng lĩnh vực được quy định tại Luật THTK, CLP; việc thực hiện Nghị quyết
số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày
26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ (Đề cương hướng dẫn xây
dựng báo cáo kèm theo Công văn này) đã thực hiện trong từng Quý và năm 2013.
Báo cáo tổng hợp của năm 2013 bao gồm cả tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ,
giải pháp THTK, CLP trong Quý IV năm 2012. Các Bộ, ngành, địa phương tham khảo
mẫu biểu tổng hợp kết quả THTK, CLP tại Phụ lục kèm theo Công văn này, để chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan, tổ chức trực thuộc theo dõi, cập nhật và tổng hợp, báo
cáo về kết quả THTK, CLP.
b) Về thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo
tình hình, kết quả THTK, CLP hằng Quý gửi trước ngày 20 tháng cuối Quý; Báo cáo
tổng hợp công tác THTK, CLP năm 2013 gửi trước ngày 31/8/2013, để kịp thời gian
tổng hợp, xây dựng báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 6.
c) Các Bộ, ngành, địa phương được các
cơ quan của Quốc hội giám sát việc thực hiện Luật THTK, CLP gửi Báo cáo phục vụ
công tác giám sát của Quốc hội về Bộ Tài chính để theo dõi, tổng hợp và phối hợp
thực hiện.
Chi tiết xin liên hệ với Thanh tra Bộ
Tài chính, số điện thoại tổng đài 04.22202828 (số máy lẻ 8554); thư điện tử
thanhtra6@mof.gov.vn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TTra.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
(Kèm theo Công văn số 522/BTC-TTr
ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính)
Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 (sau đây gọi chung là “Bộ, ngành, địa phương”) xây
dựng báo cáo công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP) định kỳ hằng
quý và báo cáo đánh giá tình hình, kết quả THTK, CLP năm 2013 của Bộ, ngành, địa
phương mình theo các nội dung sau:
I. Báo cáo, đánh giá về tình hình,
tiến độ, kết quả công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ, ngành, địa phương trong
triển khai thực hiện Luật THTK, CLP và các nghị quyết,
chỉ thị của Trung ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về THTK, CLP
1. Về xây dựng, triển khai thực hiện
chương trình, kế hoạch THTK, CLP năm 2013; chương trình THTK, CLP dài hạn của Bộ,
ngành, địa phương và của các cơ quan, tổ chức trực thuộc
theo quy định của Luật THTK, CLP và việc triển khai, thực hiện Nghị quyết số
82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ, Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Về thực hiện tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt quy định pháp luật về THTK, CLP, các nghị quyết, chỉ thị của Trung
ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về THTK, CLP của Bộ, ngành, địa
phương trong kỳ báo cáo: Nêu rõ nội dung, hình thức tuyên truyền, phổ biến đã thực hiện; kết quả thu được
(số lượng, số lượt đơn vị thực hiện; số người được tuyên truyền, phổ biến,.v..v...).
3. Về việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng,
ban hành văn bản pháp quy; tiêu chuẩn, định mức, chế độ; quy trình nghiệp vụ, quy chế quản lý áp dụng trong nội bộ, để làm cơ sở THTK,
CLP theo quy định của Luật THTK, CLP (ban hành theo thẩm
quyền hoặc xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành): Nêu
rõ số lượng và loại văn bản đã ban hành;
đánh giá, nhận định về tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của việc sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành văn bản pháp quy, tiêu chuẩn, định mức, chế độ và các quy trình,
quy chế nội bộ.
4. Về những giải pháp, sáng kiến
trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Bộ, ngành, địa phương đã mang lại hiệu quả và
góp phần ngăn ngừa thất thoát, lãng phí: Nêu rõ, phân tích cụ thể về những giải pháp, sáng kiến THTK, CLP đã thực hiện trong kỳ báo cáo, kết quả thu được hoặc dự kiến hiệu quả về kinh tế - xã hội từ việc thực hiện các giải pháp, sáng kiến.
5. Tình hình, kết quả công tác thanh
tra, kiểm tra về THTK, CLP theo quy định và việc xử lý vi phạm pháp luật về
THTK, CLP; các vụ việc gây lãng phí tại các cơ quan, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương trong kỳ báo cáo: Việc xây dựng
chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra,
giám sát về THTK, CLP;
số lượng cơ quan, đơn vị được thanh tra, kiểm tra,
giám sát về THTK, CLP;
số vụ việc, số lượng đơn vị, số người có vi phạm, lãng phí đã được phát hiện, chấn chỉnh và xử lý theo
quy định; giá trị, số lượng,
khối lượng tài sản bị vi phạm, lãng phí đã được phát hiện và việc xử
lý, khắc phục hậu quả;.v..v…
6. Báo cáo của các Bộ, ngành ở Trung
ương cần có đánh giá, phân tích về tình hình, kết quả thực hiện quy định tại Điều 64 và từ Điều 67 đến Điều 74 Luật THTK, CLP (về trách nhiệm
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ). Báo cáo của các địa
phương cần có đánh giá, phân tích tình hình, kết quả thực
hiện quy định tại Điều 66, Điều 75 và Điều 76 của Luật THTK,
CLP (về trách nhiệm của HĐND, UBND các cấp). Báo cáo của các Tập đoàn kinh
tế, Tổng công ty 91 cần có đánh giá, phân tích việc thực hiện quy định tại Điều 60, Điều 61 Luật THTK, CLP (về trách nhiệm của Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước, người đại diện phần vốn
góp của Nhà nước tại doanh nghiệp).
II. Báo cáo đánh giá tình
hình, kết quả THTK, CLP trong các lĩnh vực quản lý của Bộ, ngành, địa phương
Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào
chức năng nhiệm vụ, địa bàn quản lý, lĩnh vực hoạt động, sản xuất kinh doanh và
các mục tiêu, chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá THTK, CLP đã đề ra trong chương
trình, kế hoạch THTK, CLP để tổng hợp, báo cáo kết quả THTK, CLP trong từng
lĩnh vực quy định của Luật THTK, CLP (lượng hóa bằng số liệu
cụ thể, như: Số tiền, giá trị tài sản, số lượng tài sản, khối lượng, số ngày
công lao động đã tiết kiệm được hoặc số liệu so sánh về mức độ, sự chuyển biến
tích cực, hiệu quả thu được về kinh tế - xã hội thu được, .v..v…), gồm:
1. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng
ngân sách nhà nước (NSNN).
2. THTK, CLP trong đầu tư xây dựng
các dự án sử dụng NSNN, tiền, tài sản nhà nước.
3. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng trụ
sở làm việc, nhà công vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí NSNN và công
trình phúc lợi công cộng.
4. THTK, CLP trong quản lý, khai
thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
5. THTK, CLP trong đào tạo, quản lý,
sử dụng lao động và thời gian lao động trong khu vực nhà nước.
6. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng vốn
và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp.
7. THTK, CLP trong sản xuất, tiêu
dùng của nhân dân.
III. Báo cáo đánh giá về những
tồn tại, hạn chế trong công tác THTK, CLP và những kiến nghị, đề xuất để tăng
cường THTK, CLP
1. Đánh giá và phân tích rõ những việc
(vấn đề) còn tồn tại, hạn chế trong chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, hoạt động sản xuất kinh doanh; trong
quản lý tiền, tài sản của Nhà nước, tài nguyên thiên nhiên, lao động và thời
gian lao động, trong sản xuất và tiêu dùng của nhân dân trên địa bàn quản lý; tồn
tại, hạn chế trong việc triển khai, thực hiện quy định pháp luật về THTK, CLP
và các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
về THTK, CLP. Nguyên nhân và giải pháp, kế hoạch chấn chỉnh, khắc phục tồn tại
hạn chế.
2. Báo cáo rõ về những vướng mắc, bất
cập trong việc triển khai thực hiện quy định pháp luật, giải pháp THTK, CLP và
ý kiến đề xuất, kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội nhằm
tăng cường THTK, CLP.
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Tổng
cộng
|
Số
liệu Quý IV năm trước
|
Số
liệu năm báo cáo
|
Ghi
chú
|
Cộng
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
III
|
1
|
2
|
3
|
4 =
5+6
|
5
|
6=7+8+9
|
7
|
8
|
9
|
12
|
I
|
TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN)
|
1
|
Lập, thẩm định, phê duyệt, phân
bổ dự toán NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự toán lập sai chế độ, sai đối tượng,
sai tiêu chuẩn, định mức
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số tiền tiết kiệm dự toán chi thường
xuyên theo chỉ đạo, điều hành của Chính phủ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số tiền vi phạm
đã xử lý, cắt giảm dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sử dụng và thanh quyết toán NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiết kiệm chi quản lý hành chính, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
tiền tiết kiệm xác định trên cơ sở dự toán được duyệt; mức khoán chi được duyệt
|
|
Tiết kiệm văn phòng phẩm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm cước phí thông tin
liên lạc
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm sử dụng điện
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm xăng, dầu
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm nước sạch
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm công tác phí
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị,
hội thảo
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm chi tiếp khách, khánh
tiết, lễ hội, kỷ niệm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa
tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin, liên lạc
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa
phương tiện đi lại (ô tô, mô tô, xe gắn máy)
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số tiền sửa chữa, mua mới phương tiện
đi lại đã chi
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Kinh phí tiết kiệm được, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết
kiệm so với dự toán, định mức, tiêu chuẩn hoặc mức khoán chi được duyệt
|
|
Thẩm định, phê duyệt dự
toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh...
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương thảo hợp đồng
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nội dung khác
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tiết kiệm do thực hiện cơ chế khoán
chi, giao quyền tự chủ cho cơ quan, tổ chức
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tiết kiệm kinh phí chương trình mục
tiêu quốc gia
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tiết kiệm kinh phí nghiên cứu khoa
học, công nghệ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sử dụng, quyết toán NSNN lãng
phí, sai chế độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng số cơ quan, tổ chức sử dụng
NSNN
|
đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng cơ quan, tổ chức sử dụng
NSNN lãng phí, sai chế độ đã phát hiện được
|
đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số tiền vi phạm đã phát hiện
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG
NSNN, TIỀN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lượng dự án chưa cần thiết đã
cắt giảm
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số kinh phí tiết kiệm được, gồm:
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm định, phê duyệt dự án, tổng dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đấu thầu, chào hàng
cạnh tranh...
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầu tư, thi công
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra, phê duyệt quyết toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số vốn chậm giải ngân so với kế
hoạch
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các dự án thực hiện chậm tiến độ
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các dự án hoàn thành không sử dụng
được hoặc có vi phạm pháp luật bị đình chỉ, hủy bỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị đầu tư phải thanh toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, NHÀ CÔNG VỤ
CỦA CƠ QUAN SỬ DỤNG NSNN, CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI CÔNG CỘNG
|
1
|
Trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng diện tích trụ sở hiện có đầu kỳ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Diện tích trụ sở tăng thêm do xây dựng, mua mới, nhận điều chuyển
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Diện tích trụ sở giảm do thanh lý, điều chuyển, sắp xếp lại
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai mục
đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ
đã xử lý
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Số tiền xử lý vi phạm, thanh lý trụ
sở thu được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà công vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng diện tích nhà công vụ hiện có
đầu kỳ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Diện tích nhà công vụ tăng thêm do
xây dựng, mua mới, nhận điều chuyển
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Diện tích nhà công vụ giảm do thanh
lý, điều chuyển, sắp xếp lại
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Diện tích nhà công vụ sử dụng sai mục
đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ
đã xử lý
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Số tiền xử lý vi phạm về quản lý, sử
dụng nhà công vụ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phương tiện đi lại (ô tô, mô tô,
xe gắn máy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng phương tiện hiện có đầu kỳ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng phương tiện tăng thêm
trong kỳ (mua mới, nhận điều chuyển)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng phương tiện giảm trong kỳ (thanh lý, điều chuyển)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Số lượng phương tiện sử dụng sai mục
đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Số tiền xử lý vi phạm về sử dụng
phương tiện đi lại
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng các tài sản khác được
thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi
|
tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số lượng tài sản trang bị, sử dụng
sai mục đích, sai chế độ phát hiện được
|
tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Số tiền xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng tài sản
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
QUẢN LÝ, KHAI
THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý, sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Diện tích đất sử dụng sai mục đích,
bỏ hoang hóa, có vi phạm pháp luật
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Diện tích đất sử dụng sai mục đích,
vi phạm pháp luật, bỏ hoang hóa đã xử lý, thu hồi
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số tiền xử phạt, xử lý vi phạm thu
được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý, khai thác, sử dụng tài
nguyên khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng vụ việc
vi phạm trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số tiền xử phạt, xử lý vi phạm thu
được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các dự án tái chế, tái sử dụng
tài nguyên, sử dụng năng lượng tái tạo được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng dự án
mới hoàn thành đưa vào sử dụng
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số tiền dự kiến tiết kiệm được theo
dự án được duyệt
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Năng lượng, tài nguyên dự kiến tiết kiệm được theo dự án được duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TRONG ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG VÀ THỜI GIAN LAO ĐỘNG, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG KHU VỰC NHÀ NƯỚC
|
1
|
Số lượng vụ việc vi phạm trong
quản lý, đào tạo, sử dụng lao động, thời gian lao động
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số tiền xử lý vi phạm thu được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng
thủ tục hành chính không cần thiết đã cắt giảm,
điều chỉnh
|
thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Tiết
kiệm chi phí, giá thành sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiết kiệm
nguyên, vật liệu
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tiết kiệm
nhiên liệu, năng lượng
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm điện
|
Kw/h
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết
kiệm xăng, dầu
|
Tấn (lít)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tiết kiệm chi
phí quản lý
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tiết kiệm do áp dụng khoa học, công
nghệ, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Chi phí tiết
giảm đã đăng ký (theo Nghị quyết 01 ngày 03/01/2012 của
Chính phủ)
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Chi phí tiết giảm đã thực hiện
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng số dự án đầu tư, xây dựng đang
thực hiện
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng dự án thực hiện đúng tiến
độ, có hiệu quả
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí đầu tư tiết kiệm được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định, phê duyệt dự án, tổng dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh
tranh...
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầu tư, thi công
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Lãng phí, vi phạm, thất thoát vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
dự án chậm tiến độ, có lãng phí, vi phạm pháp luật
|
dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền
bị thất thoát, lãng phí, vi phạm pháp luật
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sử dụng các nguồn kinh phí được
cấp từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền
tiết kiệm đươc
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền
chậm giải ngân, quyết toán so với thời hạn được duyệt
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền
sử dụng sai chế độ, lãng phí
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mua sắm tài sản, phương tiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Mua sắm, trang bị xe ô tô con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
xe đầu kỳ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng xe tăng trong kỳ (mua mới)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền
mua mới xe ô tô trong kỳ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng xe giảm trong kỳ (thanh
lý, chuyển nhượng)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền thu hồi do thanh lý,
chuyển nhượng
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Trang bị xe ô tô con sai tiêu chuẩn,
chế độ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
xe mua sắm, trang bị sai chế độ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền mua xe trang bị sai chế
độ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nợ phải thu khó đòi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đầu kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cuối kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đầu năm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cuối kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
THTK, CLP
TRONG SẢN XUẤT, TIÊU DÙNG CỦA CÁ NHÂN, TRONG NHÂN DÂN
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình thực hiện nếp sống văn hóa, THTK, CLP
|
Lượt
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các vụ việc gây lãng phí được
phát hiện
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
TỔNG HỢP TÌNH
HÌNH THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THTK,CLP
|
1
|
Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra liên quan đến THTK, CLP đã triển
khai, thực hiện
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm
tra liên quan đến THTK, CLP đã hoàn thành
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng cơ quan, tổ chức được
thanh tra, kiểm tra
|
đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng
cơ quan, tổ chức có lãng phí, vi phạm pháp luật về THTK, CLP phát hiện được
|
đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá trị tiền, tài sản bị lãng phí, sử dụng sai chế độ phát hiện được qua thanh tra, kiếm tra,
giám sát
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giá trị tiền, tài sản lãng phí,
vi phạm đã xử lý, thu hồi
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số lượng người bị xử lý do gây
lãng phí hoặc vi phạm pháp luật về THTK, CLP
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý hành chính, kỷ luật
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý hình sự
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số liệu Báo cáo Quý cập nhật vào cột
tương ứng; số liệu Báo cáo Năm phản ánh vào cột (4) là số liệu tổng hợp từ ngày
01/9 năm trước đến thời điểm báo cáo.
2. Cơ quan lập báo cáo căn cứ thực tế
công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phạm vi
trách nhiệm quản lý được giao để tổng hợp số liệu theo các
mục tương ứng trong cột (2) "Nội dung" và các cột
tương ứng với kỳ báo cáo.
3. Việc xác định số liệu về tiết kiệm,
lãng phí, vi phạm căn cứ trên cơ sở quy định, hướng dẫn của Luật Thực hành, tiết
kiệm, chống lãng phí