Công văn 51237/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 51237/CT-TTHT
Ngày ban hành 03/08/2016
Ngày có hiệu lực 03/08/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51237/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2016

 

Kính gửi: Cng thông tin điện tử - Bộ Tài chính

Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 562/PC-TCT ngày 01/7/2016 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả trên Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính, trong đó có độc giả Nguyễn Hà tại Hà Nội (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về đối tượng không chịu thuế.

- Căn cứ Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế có hiệu lực thi hành từ 01/01/2015, quy định:

“Điều 3. Sửa đổi, b sung một s điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật s 31/2013/QH13.

1. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 5 như sau:

“3a. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vt nuôi khác;”.”

- Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Chương I Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, quy định:

“1. Thức ăn chăn nuôi những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản, bao gồm: nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi, premix, hoạt chất và chất mang.”

- Căn cứ Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, quy định sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT như sau:

"Điều 5. Công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam

1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên website của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các t chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.

2. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Thức ăn chăn nuôi chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: phải công btiêu chuẩn áp dụng và có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công b áp dụng.

b) Thức ăn chăn nuôi đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: ngoài đáp ứng các quy định nêu tại điểm a Khoản 2 Điều này, phải hoàn thiện công bố hợp quy theo quy định.

3. Hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam bao gồm:

…”

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT:

+ Tại Khoản 1 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính);

+ Tại Khoản 5 Điều 10 quy định thuế suất 5%:

"5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sn, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.

Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.”

+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%.

- Căn cứ công văn số 17709/BTC-TCT ngày 04/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng thuế GTGT từ ngày 01/01/2015 đối với một số mặt hàng, quy định:

“Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật s 71/2014/QH13, từ ngày 01/01/2015 các mặt hàng: Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vt nuôi khác thuc đi tưng không chu thuế GTGT từ khâu nhp khẩu đến khâu sản xuất, thương mi bán ra.”

Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn Độc giả nguyên tắc như sau:

[...]