Công văn 5090/BXD-KTXD năm 2023 về hướng dẫn áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 5090/BXD-KTXD |
Ngày ban hành | 07/11/2023 |
Ngày có hiệu lực | 07/11/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Trương Thị Thu Thanh |
Lĩnh vực | Đầu tư,Xây dựng - Đô thị |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5090/BXD-KTXD |
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận
Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 3085/SXD-QLHĐXD&HTKT ngày 15/9/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận xin ý kiến hướng dẫn về áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình để xác định giá đất cụ thể. Sau khi xem xét, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế, là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được Bộ Xây dựng công bố là một trong những cơ sở để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư xây dựng công trình, theo phương pháp được quy định tại pháp luật[1] về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo từng thời kỳ.
2. Suất vốn đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng công bố gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên. Trong đó, thu nhập chịu thuế tính trước 5,5% (là khoản lợi nhuận dự kiến trước của doanh nghiệp xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng).
3. Pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng không hướng dẫn sử dụng suất vốn đầu tư để xác định giá đất cụ thể. Việc sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình để xác định chi phí phát triển trong phương án định giá đất (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận nghiên cứu ý kiến trên để triển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
[1] Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/02/2009, Điều 5 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010; Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015, Điều 4 Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016; khoản 2 Điều 5 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019, Điều 5 Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019; Điều 6 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.