Công văn 501/UBDT-KHTC năm 2021 về quán triệt thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về triển khai công việc của Chính phủ sau khi được kiện toàn tại Kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 501/UBDT-KHTC
Ngày ban hành 29/04/2021
Ngày có hiệu lực 29/04/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Hầu A Lềnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 501/UBDT-KHTC
V/v quán triệt thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ về triển khai công việc của Chính phủ sau khi được kiện toàn tại Kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV.

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2021

 

Kính gửi: Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc

Thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 16/4/2021 của Chính phủ về triển khai công việc của Chính phủ sau khi được kiện toàn tại Kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV (có gửi kèm bn sao Nghị quyết 45/NQ-CP), Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (UBDT) yêu cầu các Vụ, đơn vị quán triệt, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung sau:

I. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG TRONG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

1. Đảng và Nhà nước ta luôn xác định công tác dân tộc và đoàn kết dân tộc có vị trí chiến lược quan trọng của cách mạng Việt Nam và đã ban hành nhiu chủ trương, chính sách quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi (DTTS&MN), Đại hội Đng toàn quốc lần th XIII tiếp tục khẳng định “Đoàn kết dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta”, đã đề ra những quan điểm chỉ đạo, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ đối với công tác dân tộc trong tình hình mới. Một số chtrương, chính sách lớn về công tác dân tộc là: Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết s24-NQ/TW của Ban chp hành Trung ương Đng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới; Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quc hội phê duyệt Đán tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ về việc triển khai Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội khóa XIV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030 và một số Quyết định của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào DTTS&MN.

2. Thtrưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong chỉ đạo, điều hành, giao nhiệm vụ phải rõ ràng, cụ thể đến từng công chức, viên chức và người lao động thuộc Vụ, đơn vị; đng thời phải thường xuyên đôn đốc, đánh giá, kiểm tra, giám sát kết quả. Tham mưu cho Lãnh đạo UBDT về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, cá thể hóa trách nhiệm đến từng cá nhân gắn với kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực; khen thưng, kỷ luật nghiêm minh trong thực thi công vụ; tăng cường kỷ luật, kỷ cương đi đôi với tạo môi trường đổi mới, sáng tạo. Chủ động xử lý công việc theo thm quyền, tăng cường phi hợp, không đùn đy trách nhiệm; bảo đảm hiệu quả, thực cht, tránh phô trương, hình thức.

3. Quán triệt, thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đng, pháp luật của Nhà nước, ng cường công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Thực hiện nghiêm công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực một cách hiệu qu và không hình thức.

4. Tiếp tục thực hiện đồng bộ, quyết liệt, hiệu qucác mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại các Nghị quyết, quy định của Đảng, Quốc hội, Chính phủ về phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN. Thường xuyên rà soát, bsung, hoàn thiện thchế, cơ chế, chính sách để huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực phục vụ phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN.

5. Phát huy giá trị văn hóa và truyền thng tt đẹp của đồng bào DTTS trở thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN. Quan tâm hơn nữa đến công tác an sinh xã hội và đời sống nhân dân vùng DTTS&MN; bảo đảm mọi người dân đều có cơ hội tham gia và thụ hưng thành quphát triển KT-XH của đất nước. Phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương về tăng cường phòng chống thiên tai, chđộng ứng phó với biến đi khí hậu; bo đảm vững chc quốc phòng, an ninh; ổn định chính trị - xã hội và an toàn, an ninh cho nhân dân vùng DTTS&MN; tích cực, chđộng hội nhập quốc tế sâu rộng; giữ vng độc lập, chủ quyền; tiếp tục xây dựng và gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước.

II. VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO

1. Về Chương trình hành động của UBDT thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng

Quan đim, tư tưng chỉ đạo xây dựng Chương trình là phải bám sát Nghị quyết Đại hội XIII của Đng; Kết luận số 65-KL/TTW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của BCHTW Đảng khoá IX về công tác dân tộc trong tình hình mới; Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội phê duyệt Đán tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội khóa XIV về việc phê duyệt ch trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBDT, phi phù hợp với yêu cầu phát triển và tình hình thực tế đất nước. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị, tchức liên quan xây dựng Chương trình hành động của UBDT thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng; trong đó lưu ý rà soát, đề xuất các nhiệm vụ, đán lớn cn triển khai thực hiện, bảo đảm trọng tâm, trọng điểm, khả thi, hiệu qu, trình Ban cán sự Đảng và Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc trong quý II/2021.

2. Về xây dựng, triển khai các đề án, nhiệm vụ trọng tâm năm 2021

Th trưng các Vụ, đơn vị căn cứ Quyết định số 21/QĐ-UBDT ngày 18/01/2021 của Bộ trưởng, Chnhiệm UBDT về Chương trình hành động của UBDT thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chyếu thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 ca Chính phvề về tiếp tục thực hiện nhng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021; Quyết định số 33/QĐ-UBDT ngày 22/01/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT vviệc giao nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT năm 2021; Quyết định số 223/QĐ-UBDT ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng, Chnhiệm UBDT về việc ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chng lãng phí năm 2021 của UBDT và các Quyết định phê duyệt kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2021 của từng Vụ, đơn vị thuộc UBDT, tổ chức triển khai thực hiện các đề án, nhiệm vụ đảm bảo đúng thời hạn, chất lượng, hiệu quả và quy định của pháp luật; thực hiện phân công nhiệm vụ cụ thcho Lãnh đạo và chuyên viên trong Vụ, đơn vị, tập trung nhân lực, phối hợp tt với các Vụ, đơn vị liên quan để hoàn thành 07 đề án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong Chương trình công tác năm 2021, cụ th như sau:

(1) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiểu số và min núi giai đoạn 2021-2030 (Văn phòng điều phi Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030 chủ trì).

(2) Quyết định của Thtướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vn đầu tư công nguồn ngân sách TW htrợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2021-2030 (Vụ Chính sách dân tộc chủ trì).

(3) Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc, thay thế Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Ủy ban Dân tộc (Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì).

(4) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì).

(5) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách các xã thuộc khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (Vụ Chính sách dân tộc ch trì).

(6) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 (Vụ Dân tộc thiểu s ch trì).

(7) Đề án Xác định thành phần, tên gọi của một số dân tộc và xây dựng danh mục các dân tộc Việt Nam (Vụ Dân tộc thiểu s ch trì).

Bên cạnh đó, triển khai xây dựng 03 Thông tư thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT:

(1) Thông tư quy định chi tiết, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan công tác dân tộc cấp tnh, huyện (Vụ Tổ chức Cán bộ ch trì).

(2) Thông tư quy định chi tiết xây dựng vị trí việc làm hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương (Vụ Tổ chức Cán bộ chủ trì).

(3) Thông tư quy định về bồi dưng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Vụ Tổ chức Cán bộ chủ trì).

3. Về việc tổng kết Quy chế làm việc của UBDT và sửa đổi một số Quy chế khác

a) UBDT tiến hành tng kết, đánh giá đầy đtình hình thực hiện Quy chế làm việc của UBDT để sớm sửa đổi, bổ sung trên cơ sở bám sát tình hình và yêu cầu thực tin, kế thừa những ưu điểm, khc phục nhng tồn tại, hạn chế, phát huy nhng bài học kinh nghiệm quý trong quá trình tchức thực hiện, yêu cầu quán triệt thực hiện theo hướng:

- Tăng cường kluật, kỷ cương hành chính, công khai, minh bạch trong toàn bộ hệ thống hành chính của UBDT.

- Tăng cường phân cấp, phân quyền cho các Vụ, đơn vị xử lý công việc; xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân gắn với đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; cá thể hóa hơn nữa trách nhiệm cá nhân theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

[...]