Công văn 4811/LĐTBXH-QHLĐTL năm 2019 về nắm tình hình tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 4811/LĐTBXH-QHLĐTL |
Ngày ban hành | 11/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/11/2019 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Nguyễn Huy Hưng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4811/LĐTBXH-QHLĐTL |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để nắm bắt kịp thời tình hình thực hiện chính sách tiền lương, tiền thưởng ở các doanh nghiệp phục vụ công tác quản lý Nhà nước, đồng thời triển khai các giải pháp góp phần ổn định quan hệ lao động trong các doanh nghiệp, nhất là trong dịp giáp Tết, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị đồng chí Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo bộ phận chuyên môn thực hiện một số công việc như sau:
1. Đề nghị các doanh nghiệp trên địa bàn phối hợp, trao đổi với tổ chức công đoàn cơ sở rà soát lại hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, quy chế trả lương, quy chế thưởng để thực hiện các chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động theo nội dung đã thỏa thuận; xây dựng phương án thưởng theo kết quả sản xuất, kinh doanh năm 2019 theo Điều 103 Bộ luật Lao động và thông báo cho người lao động trong doanh nghiệp biết.
2. Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất khảo sát, nắm tình hình tiền lương, nợ lương năm 2019 và kế hoạch thưởng theo kết quả sản xuất, kinh doanh trong dịp Tết năm 2020 cho người lao động ở các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất trên địa bàn; tổng hợp số liệu (biểu mẫu đính kèm) và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Quan hệ lao động và Tiền lương) trước ngày 20 tháng 12 năm 2019, đồng thời gửi qua thư điện tử: ntthien@jmolisa.gov.vn.
Đề nghị đồng chí Giám đốc Sở quan tâm, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 1. Tình hình doanh nghiệp và lao động trên địa bàn năm 2019
STT |
Chỉ tiêu
Loại hình doanh nghiệp |
Doanh nghiệp, lao động, lương, thưởng Tết |
|||||||
Tổng số doanh nghiệp |
Tổng số lao động |
Số có báo cáo tình hình tiền lương |
Số có kế hoạch thưởng Tết Dương lịch 2020 |
Số có kế hoạch thưởng Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 |
|||||
Tổng số doanh nghiệp |
Tổng số lao động |
Tổng số doanh nghiệp |
Tổng số lao động |
Tổng số doanh nghiệp |
Tổng số lao động |
||||
1 |
Công ty TNHH MTV do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp dân doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
ngày … tháng …
năm …… |
Biểu số 2. Tình hình tiền lương, tiền thưởng trong doanh nghiệp
STT |
Chỉ tiêu
Loại hình doanh nghiệp |
Tiến lương thực trả của doanh nghiệp, năm 2019 (1.000đ/tháng) |
Tiền thưởng Tết Dương lịch 2020 (dự kiến) (1.000đ) |
Tiền thưởng Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 (dự kiến) (1.000đ) |
||||||
Bình quân |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
Bình quân |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
Bình quân |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
||
1 |
Công ty TNHH MTV do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp dân doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chung: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nêu rõ tên, địa chỉ doanh nghiệp có mức lương, thưởng cao nhất và thấp nhất
Người lập biểu |
ngày … tháng …
năm …… |
Biểu số 3. Tình hình nợ lương năm 2019
Chỉ tiêu
Loại hình doanh nghiệp |
Số doanh nghiệp nợ lương |
Số người lao động bị nợ lương |
Số tiền lương bị nợ (1.000đ) |
|||
Đã giải quyết |
Chưa giải quyết |
Đã giải quyết |
Chưa giải quyết |
Đã giải quyết |
Chưa giải quyết |
|
Chung |
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp gặp khó khăn buộc phải tạm ngừng hoạt động |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động |
|
|
|
|
|
|
- Khác |
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo ngành nghề: |
|
|
|
|
|
|
- Dệt may |
|
|
|
|
|
|
- Da giày |
|
|
|
|
|
|
- Chế biến thủy sản |
|
|
|
|
|
|
- Chế biến gỗ |
|
|
|
|
|
|
- Khác |
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo loại hình: |
|
|
|
|
|
|
- Công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp dân doanh |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp FDI |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
ngày … tháng …
năm ……
|