Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 24/5/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 569/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống Phục hồi
chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Để triển khai hiệu quả
Quyết định số 569/QĐ-TTg nêu trên của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế đề nghị Ủy
ban nhân dân các tỉnh/thành phố quan tâm chỉ đạo, tổ chức thực hiện một số nội
dung sau:
- Giao Sở Y tế làm đầu mối, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan để xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết định số
569/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống Phục hồi chức
năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại địa phương, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố phê duyệt (Khung kế hoạch tham khảo xin gửi kèm
theo).
- Bố trí đủ nguồn lực, cơ sở vật chất để triển khai
thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng và tổ chức
thực hiện Chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; tạo điều kiện để
cơ quan, tổ chức và cá nhân tổ chức hoặc tham gia thực hiện hoạt động phục hồi
chức năng dựa vào cộng đồng.
- Kiểm tra, giám sát, báo cáo tiến độ kết quả thực
hiện Kế hoạch về Bộ Y tế để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTg Trần Hồng Hà (để b/cáo);
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
KHUNG KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 569/QĐ-TTG NGÀY 24/5/2023 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG GIAI
ĐOẠN 2023-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TỈNH/THÀNH PHỐ……
(Khung tham khảo
cho các địa phương để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát
triển Phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
Phần
1.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUỐC GIA PHÁT TRIỂN PHCN GIAI ĐOẠN 2014-2020
1. Thông tin chung
Thông tin tóm tắt về địa phương (dân số, hệ thống y
tế, tổ chức hệ thống PHCN, đặc điểm kinh tế, xã hội...)
2. Thực trạng công tác Phục hồi
chức năng và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch Quốc gia phát triển Phục hồi
chức năng giai đoạn 2014-2020
Trên cơ sở Kế hoạch quốc gia phát triển Phục hồi chức
năng giai đoạn 2014-2020 được phê duyệt tại Quyết định số 4039/QĐ-BYT ngày
16/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế; căn cứ Kế hoạch phát triển Phục hồi chức năng
giai đoạn 2014-2020 của địa phương;
Căn cứ báo cáo đánh giá kết quả phát triển Phục hồi
chức năng giai đoạn 2014-2020 của địa phương kèm theo các số liệu cụ thể, tập
trung vào kết quả triển khai thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm sau:
2.1. Thực hiện các chính sách, pháp luật và phối hợp
liên ngành:
Kết quả triển khai thực hiện Luật, các chính sách,
quy định pháp luật về phục hồi chức năng và chăm sóc sức khỏe người khuyết tật.
Kết quả chỉ đạo của UBND các cấp. Kết quả hoạt động của các Sở, ban, ngành
trong phối hợp triển khai.
2.2. Triển khai phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
(PHCNDVCĐ)
- Kết quả triển khai tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về PHCNDVCĐ, phòng ngừa khuyết tật, PHCN và PHCNDVCĐ, phối hợp liên ngành giữa
các Sở ngành trong việc triển khai công tác PHCNDVCĐ.
- Kết quả triển khai PHCNDVCĐ tại địa phương; quản
lý thông tin chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng người khuyết tật; số huyện,
tỉnh, xã đã triển khai PHCNDVCĐ ....
2.3. Tăng cường hệ thống cung cấp dịch vụ và chuyên
môn kỹ thuật (cung cấp thông tin, số liệu cụ thể của từng hoạt động):
- Kết quả, số liệu về sàng lọc phát hiện sớm; dự
phòng khuyết tật; quản lý điều trị và chăm sóc người khuyết tật.
- Kết quả việc kiện toàn, phát triển hệ thống, mạng
lưới PHCN từ tỉnh đến huyện, xã theo quy định Thông tư số 46/2013/TT-BYT và
Thông tư số 24/2021/TT-BYT.
- Kết quả triển khai các kỹ thuật PHCN theo quy định
Thông tư số 24/2021/TT-BYT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 46/2013/TT-BYT và Hướng
dẫn về chuyên môn kỹ thuật PHCN.
- Triển khai các đề án, kế hoạch về dự phòng, phát
hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em khuyết tật và quản lý PHCN tại tuyến y tế cơ sở;
tập huấn nâng cao năng lực các tuyến; triển khai các quy định, chính sách, hướng
dẫn chuyên môn.
- Thực trạng về thực hiện nhiệm vụ KCB, PHCN và
chăm sóc sức khỏe người khuyết tật.
- Nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến về PHCN
2.4. Về nguồn lực
- Phát triển nguồn nhân lực phục hồi chức năng, bao
gồm: bác sĩ chuyên khoa PHCN; bác sĩ chuyên khoa khác có bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn về PHCN; Kỹ thuật viên PHCN các trình độ; Điều dưỡng có chứng chỉ
đào tạo về PHCN đã được cấp chứng chỉ hành nghề là kỹ thuật viên PHCN;
- Nguồn kinh phí chi cho hoạt động PHCN và CSSK người
khuyết tật qua từng năm bao gồm: nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn bảo hiểm y tế,
nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác...
- Kết quả đầu tư, nâng cấp trang thiết bị, cơ sở vật
chất; cung ứng thuốc và vật tư thiết yếu; ứng dụng công nghệ thông tin trong
PHCN và CSSK người khuyết tật.
2.5. Kết quả các hoạt động khác
3. Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu, mục tiêu của Kế hoạch phát triển Phục hồi chức năng giai đoạn
2014-2020 (số liệu thông qua điều tra hoặc ước tính):
STT
|
Mục tiêu/Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu đặt ra đến
năm 2020
|
Kết quả thực hiện
|
Đánh giá: Đạt/Không
đạt
|
Lý do (Nếu không đạt
nêu rõ lý do)
|
|
Mục tiêu 1
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 2
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
4. Đánh giá các khó khăn, tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân
Đánh giá đầy đủ các khó khăn, tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân và bài học kinh nghiệm rút ra trong chỉ đạo, điều hành thực hiện hoạt
động PHCN giai đoạn vừa qua và Quyết định số 4039/QĐ-BYT ngày 16/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Quốc gia phát triển PHCN giai đoạn 2014-2020 để
có biện pháp khắc phục, xây dựng Kế hoạch phát triển hệ thống Phục hồi chức
năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của địa phương đảm bảo thực hiện
mục tiêu, chỉ tiêu theo Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
Phần
2.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG GIAI ĐOẠN
2023-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Việc xây dựng Kế hoạch căn cứ Quyết định số
569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát
triển Phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023), các văn bản pháp luật liên
quan và kết quả đánh giá hoạt động phục hồi chức năng tại địa phương giai đoạn
2014-2020, tập trung vào một số nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Triển khai cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp chủ yếu của Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng
giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm củng cố kiện toàn hệ thống phục
hồi chức năng tại các cơ sở y tế thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe,
phục hồi chức năng người khuyết tật.
b) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả triển
khai thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng
người khuyết tật; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và xác định rõ trách
nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của đối
tượng, thực hiện hiệu quả chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Bảo đảm thực hiện tốt Chỉ thị 39-CT/TW và Quyết
định số 569/QĐ-TTg trong công tác nâng cao chất lượng bảo vệ và chăm sóc sức khỏe
người khuyết tật và nhân dân.
b) Đề ra các giải pháp thực hiện sát với tình hình
thực tế và điều kiện nguồn lực của địa phương. Bố trí ngân sách và có cơ chế,
chính sách tăng cường công tác huy động nguồn lực để triển khai, thực hiện các
hoạt động của Kế hoạch.
c) Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, địa phương,
tổ chức, đơn vị phối hợp chặt chẽ, đồng bộ và thường xuyên tổ chức kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện
theo quy định.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
Căn cứ vào các mục tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại
Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 và thực trạng hệ thống PHCN tại địa
phương để xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của địa phương; tập trung vào
xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu thuộc phạm vi tỉnh, thành phố báo cáo, đánh giá
(xem Phụ lục 1. Danh mục các mục tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại Quyết định
số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
Tùy theo kết quả hoạt động đã thực hiện và thực trạng,
các địa phương có thể điều chỉnh chỉ tiêu phù hợp với yêu cầu thực tế nhưng
không nên thấp hơn so với chỉ tiêu quốc gia, đồng thời rà soát để bổ sung các
chỉ tiêu ưu tiên, đặc thù của địa phương nếu có.
Ngoài các chỉ tiêu về y tế, tổ chức rà soát, bổ
sung đầy đủ các chỉ tiêu hoạt động của các sở, ngành khác để thực hiện kế hoạch
theo chức năng và lĩnh vực phụ trách để đảm bảo thực hiện và hoàn thành các mục
tiêu, chỉ tiêu của Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023.
III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
Căn cứ vào các mục tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại
Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 và thực trạng hệ thống PHCN tại địa
phương, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của địa phương; để xây dựng các giải pháp và
nhiệm vụ chủ yếu nhằm hiện thực, cụ thể hoá các mục tiêu, chỉ tiêu của tỉnh,
thành phố (xem Phụ lục 1. Danh mục các mục tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại
Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
Xây dựng các giải pháp, nhiệm vụ cần triển khai thực
hiện cho giai đoạn 2023-2030. Với mỗi hoạt động/nhiệm vụ cần xác định cụ thể
nội dung hoạt động, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện, số lượng/sản phẩm/kết
quả cần đạt cho từng năm. Tập trung vào các giải pháp và nhiệm vụ trọng tâm
sau:
1.1. Tăng cường công tác quản lý, lãnh đạo, chỉ đạo
và thực hiện các chính sách pháp luật về phục hồi chức năng:
- Hoạt động chỉ đạo, phân công đơn vị thực hiện, phối
hợp của các sở, ngành, xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí.
- Tổ chức triển khai các quy định, chính sách pháp
luật về phục hồi chức năng thuộc ngành y tế và các sở, ngành liên quan.
1.2. Tăng cường cung cấp các dịch vụ dự phòng, phát
hiện sớm khuyết tật, quản lý, điều trị, chăm sóc người khuyết tật và người bệnh:
- Xác định các hoạt động PHCN theo Điều
68 Luật Khám bệnh, chữa bệnh QH15
- Với mỗi dịch vụ/hoạt động: cần làm rõ nội dung hoạt
động/dịch vụ, hình thức thực hiện, đối tượng hưởng thụ, đơn vị thực hiện (triển
khai những hoạt động gì? đơn vị nào thực hiện ở tuyến tỉnh, huyện, xã), và dự
kiến các chỉ tiêu, kết quả cho từng năm.
2. Kinh phí
Xác định nguồn kinh phí, dự kiến kinh phí thực hiện
Kế hoạch theo các nội dung hoạt động đã xây dựng kèm theo Bảng tổng hợp hoạt động
và đề xuất kinh phí giai đoạn và chi tiết cho từng năm (phụ lục 3).
Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước
- Nguồn do quỹ bảo hiểm y tế chi trả
- Nguồn xã hội hóa
- Nguồn hợp pháp khác
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Căn cứ nội dung hoạt động và nội dung trong phần
Tổ chức thực hiện tại Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng
Chính phủ để giao trách nhiệm cho các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch cụ
thể thực hiện theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách.
- Sở Y tế phối hợp các Sở ngành, hướng dẫn, tổ chức
triển khai Kế hoạch tại địa phương; kiểm tra đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình
hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch; chủ trì xây dựng và triển khai Kế
hoạch nhiệm vụ liên quan của ngành y tế tại Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày
24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, Hội, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
đơn vị, cơ sở liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
b) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo
thực hiện Kế hoạch xây dựng Kế hoạch hoạt động giai đoạn và dự toán chi tiết
hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định cấp kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch
theo quy định.
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, Trung tâm Y tế
các huyện, thành phố phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện
công tác chỉ đạo tuyến, triển khai Đề án 1816 về chăm sóc sức khỏe và PHCN cho
tuyến dưới theo chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát, đánh
giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện; tổng hợp báo cáo và kịp thời đề xuất kiến
nghị điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Triển khai các hoạt động truyền thông giáo dục về
vai trò, tầm quan trọng của phục hồi chức năng và triển khai các hoạt động nâng
cao sức khỏe, dự phòng, phát hiện sớm và quản lý điều trị, phục hồi chức năng
cho người lao động thuộc phạm vi quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp các sở ngành liên quan, UBND
các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định số 1942/QĐ-TTg ngày
18/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cao chất lượng bảo
vệ, chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người
khuyết tật và các đối tượng cần trợ giúp xã hội giai đoạn 2021-2030.
c) Khuyến khích các cơ quan, doanh nghiệp quốc
doanh và doanh nghiệp tư nhân tiếp nhận người khuyết tật vào làm việc; tạo điều
kiện trong việc thực hiện chế độ ưu đãi đối với các cơ sở sản xuất dành riêng
cho người khuyết tật.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Phối hợp với Sở Y tế triển khai các hoạt động
truyền thông giáo dục về vai trò, tầm quan trọng của PHCNDVCĐ; triển khai các
hoạt động nâng cao sức khỏe, dự phòng, phát hiện sớm và quản lý PHCN cho trẻ em
khuyết tật tại các trường học.
b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
đưa trẻ khuyết tật (các giác quan bình thường) ở độ tuổi đi học vào học các trường,
lớp bình thường như mọi trẻ khác; mở các lớp học dành riêng cho người khiếm thị;
tham gia các hoạt động của Chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
4. Sở Tài chính: Phối hợp Sở Y tế, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các
đơn vị sử dụng kinh phí được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm để thực
hiện kế hoạch trong khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp Sở Y tế
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định liên quan để thực hiện
Chương trình.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh
a) Phối hợp với Sở Y tế, Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội và các địa phương đẩy mạnh việc tuyên truyền, vận động người khuyết tật
tham gia bảo hiểm y tế.
b) Phối hợp Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung các hướng dẫn chi trả bảo hiểm y tế đối với các dịch vụ phục hồi chức
năng theo quy định hiện hành nhằm mở rộng diện bao phủ bảo hiểm y tế và bảo đảm
quyền lợi hợp pháp cho người khuyết tật khi tham gia bảo hiểm y tế.
7. Các Sở, ban ngành liên quan: Trong phạm
vi, chức năng, nhiệm vụ có kế hoạch lồng ghép các nội dung về PHCNDVCĐ vào các
hoạt động của ngành để phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức thành viên: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ tham gia tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này; chỉ đạo các đoàn, hội cơ sở đẩy mạnh truyền
thông, lồng ghép công tác tuyên truyền, giáo dục tư vấn pháp luật, chính sách đến
đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, vận động
hội viên và nhân dân tham gia thực hiện chương trình phát triển hệ thống PHCN
và nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người khuyết tật; đồng thời phối
hợp với các ngành vận động các tổ chức, cá nhân tham gia ủng hộ Quỹ giúp đỡ người
khuyết tật.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
triển khai thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật và các đối
tượng cần trợ giúp xã hội trên địa bàn giai đoạn 2021-2030 và hàng năm phù hợp
với đặc điểm tình hình tại địa phương.
b) Bố trí đủ nguồn lực, cơ sở vật chất, thực hiện lồng
ghép Kế hoạch này với các chương trình, nhiệm vụ, đề án, dự án khác để triển
khai thực hiện hiệu quả tại địa phương.
c) Chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện triển khai Chương
trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng theo hướng dẫn của Sở Y tế; đưa mục
tiêu, chỉ tiêu thực hiện và chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
d) Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn xây dựng và tổ
chức thực hiện chương trình PHCNDVCĐ; tạo điều kiện để cơ quan tổ chức hoặc
tham gia thực hiện hoạt động phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
đ) Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát, đánh giá,
sơ kết, tổng kết việc thực hiện; tổng hợp báo cáo và kịp thời đề xuất kiến nghị
điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế, báo cáo UBND tỉnh (thông qua
Sở Y tế).
VI. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO,
THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, các đơn
vị, địa phương căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ liên quan để thực hiện Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình phát triển hệ thống PHCN giai đoạn 2023-2030, tầm
nhìn đến năm 2050. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện hàng năm (trước ngày
15/11) hoặc báo cáo đột xuất (nếu có) về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế, Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2.1. Mục đích:
Hoạt động theo dõi đánh giá để: (1) Thu thập có hệ
thống những thông tin về quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
đề ra trong kế hoạch của địa phương; (2) Xem xét mức độ thực hiện các nhiệm vụ
và mục tiêu cụ thể trong kế hoạch theo từng giai đoạn thực hiện hoặc khi kết
thúc kì kế hoạch.
2.2. Yêu cầu đối với theo dõi đánh giá kế hoạch:
- Thống nhất bộ công cụ, chỉ số để theo dõi, giám
sát đánh giá hoạt động trên cơ sở đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch và
các kết quả/sản phẩm đầu ra của từng hoạt động.
- Triển khai các hoạt động theo dõi, giám sát, đánh
giá định kỳ, hằng năm, đột xuất tại tất cả các tuyến.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết Kế hoạch đúng tiến độ.
2.3. Tổ chức theo dõi, đánh giá:
- Phân công đơn vị làm đầu mối theo dõi và đánh giá
Kế hoạch.
- Lập kế hoạch theo dõi đánh giá; xây dựng bộ công
cụ, chỉ số theo dõi đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch.
(Xem hướng dẫn tại Phụ lục II. Cách tính, nguồn
số liệu, đơn vị báo cáo, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại Quyết
định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ)
- Triển khai theo dõi, đánh giá (thông qua thu thập,
phân tích thông tin, số liệu từ các nguồn: báo cáo kết quả hoạt động của các
đơn vị; số liệu báo cáo thống kê của các đơn vị; các điều tra, khảo sát thích hợp;
các nguồn khác.
- Tổ chức sơ kết giữa kỳ và tổng kết Kế hoạch.
VII. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
- Phụ lục I. Danh mục các mục tiêu, chỉ tiêu được
phê duyệt tại Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ
- Phụ lục II. Cách tính, nguồn số liệu, đơn vị báo
cáo, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại số 569/QĐ-TTg ngày
24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ
- Phụ lục III. Bảng tổng hợp đề xuất hoạt động và
kinh phí (cả giai đoạn và từng năm).
Phụ
lục I.
Danh mục các mục tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại
Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023
của Thủ tướng Chính phủ
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu do
trung ương báo cáo, đánh giá
|
Chỉ tiêu do tỉnh/TP
báo cáo, đánh giá
|
1
|
Mục tiêu 1. Tăng cường phòng ngừa khuyết tật
trước sinh và sơ sinh, phát hiện và can thiệp sớm khuyết tật, giảm tỷ lệ khuyết
tật trong cộng đồng,
|
|
|
1
|
Đảm bảo trên 90% trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi được
sàng lọc phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật;
|
X
|
X
|
2
|
90% các tỉnh, thành phố triển khai mô hình phục hồi
chức năng dựa vào cộng đồng.
|
X
|
X
|
|
Mục tiêu 2. Duy trì, củng cố, kiện toàn và
phát triển hệ thống mạng lưới cơ sở phục hồi chức năng,
|
|
|
3
|
Đảm bảo trên 90% cơ sở phục hồi chức năng (gồm: bệnh
viện phục hồi chức năng; trung tâm phục hồi chức năng, khoa phục hồi chức
năng thuộc các cơ sở y tế) được duy trì, củng cố, kiện toàn và đầu tư phát
triển.
|
X
|
X
|
|
Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng dịch vụ kỹ
thuật phục hồi chức năng,
|
|
|
4
|
Phấn đấu trên 90% bệnh viện phục hồi chức năng đạt
mức chất lượng từ khá trở lên theo tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của
Bộ Y tế;
|
X
|
X
|
5
|
100% các bệnh viện, trung tâm Chỉnh hình - Phục hồi
chức năng, đơn vị cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng thuộc các bộ, ngành đạt
chỉ tiêu phát triển chuyên môn kỹ thuật, dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức
năng theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
X
|
X
|
|
Mục tiêu 4. Phát triển nguồn nhân lực phục
hồi chức năng
|
|
|
6
|
Phấn đấu đạt tỷ lệ nhân viên y tế làm việc trong
lĩnh vực phục hồi chức năng tối thiểu 0,5 người/10.000 dân.
|
X
|
X
|
Phụ
lục II
Cách tính, nguồn số liệu, đơn vị báo cáo, đánh giá
các mục tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Tên mục tiêu/chỉ
tiêu
|
Khái niệm, cách
tính
|
Nguồn số liệu
|
Trung ương báo
cáo, đánh giá
|
Tỉnh/ TP báo
cáo, đánh giá
|
|
Mục tiêu 1. Tăng cường phòng ngừa
khuyết tật trước sinh và sơ sinh, phát hiện và can thiệp sớm khuyết tật, giảm
tỷ lệ khuyết tật trong cộng đồng,
|
|
Đảm bảo trên 90% trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi được
sàng lọc phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật;
|
Khái niệm: Tỷ lệ % trẻ em từ sơ sinh đến 6
tuổi được sàng lọc phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật trên tổng số trẻ
em từ sơ sinh đến 6 tuổi trên địa bàn trong khoảng thời gian nhất định
Cách tính:
Tử số: số trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi được
sàng lọc phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật tại thời điểm
Mẫu số: số trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi
trên địa bàn trong cùng khoảng thời gian
|
Báo cáo các địa phương
|
X
|
X
|
|
90% các tỉnh, thành phố triển khai mô hình phục hồi
chức năng dựa vào cộng đồng.
|
Khái niệm: Tỷ lệ % tỉnh/thành phố, quận/huyện/thị
xã, xã/phường/thị trấn triển khai mô hình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
(PHCNDVCĐ).
|
Báo cáo các địa phương
|
X
|
X
|
Cách tính:
Tỷ lệ % tỉnh/thành phố triển khai PHCNDVCĐ
|
Báo cáo các đơn vị, báo cáo của tỉnh, huyện,
xã
|
X
|
X
|
Tỷ lệ % quận/huyện/thị xã triển khai PHCNDVCĐ
|
|
X
|
Tỷ lệ % xã/phường/thị trấn triển khai PHCNDVCĐ
Tử số: số tỉnh/thành phố, quận/huyện/thị xã,
xã/phường/thị trấn triển khai PHCNDVCĐ tại thời điểm
Mẫu số: số tỉnh/thành phố, quận/huyện/thị
xã, xã/phường/thị trấn trong cùng khoảng thời gian
|
|
|
|
Mục tiêu 2. Duy trì, củng cố, kiện
toàn và phát triển hệ thống mạng lưới cơ sở phục hồi chức năng
|
|
Đảm bảo trên 90% cơ sở phục hồi chức năng (gồm: bệnh
viện phục hồi chức năng; trung tâm phục hồi chức năng, khoa phục hồi chức
năng thuộc các cơ sở y tế) được duy trì, củng cố, kiện toàn và đầu tư phát
triển.
|
Khái niệm: Tỷ lệ % cơ sở phục hồi chức năng
(gồm: bệnh viện phục hồi chức năng; trung tâm phục hồi chức năng, khoa phục hồi
chức năng thuộc các cơ sở y tế) được duy trì, củng cố, kiện toàn và đầu tư
phát triển trong tổng số cơ sở phục hồi chức năng trong một khu vực và thời
gian xác định.
Cách tính:
|
- Điều tra khảo sát
- Báo cáo của các đơn vị
|
|
|
Tử số: Số cơ sở phục hồi chức năng được
duy trì, củng cố, kiện toàn và đầu tư phát triển tại thời điểm
Mẫu số: Tổng số cơ sở phục hồi chức năng tại
cùng khu vực trong cùng khoảng thời gian
|
|
X
|
X
|
|
Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng dịch vụ kỹ thuật
phục hồi chức năng
|
4
|
Phấn đấu trên 90% bệnh viện phục hồi chức năng đạt
mức chất lượng từ khá trở lên theo tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của
Bộ Y tế;
|
Khái niệm: Tỷ lệ % bệnh viện phục hồi chức
năng đạt mức chất lượng từ khá trở lên theo tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh
viện của Bộ Y tế và thời gian xác định
Cách tính:
|
- Báo cáo của Sở Y tế và các đơn vị
|
|
|
Tử số: số bệnh viện phục hồi chức năng đạt
mức chất lượng từ khá trở lên theo tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của
Bộ Y tế của một khu vực và thời gian xác định
Mẫu số: Tổng số bệnh viện phục hồi chức
năng đạt mức chất lượng từ khá trở lên theo tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh
viện của Bộ Y tế tại cùng khu vực trong cùng thời gian
(Đối với tỉnh xác định mức chất lượng của Bv PHCN
tăng dần theo thời gian và đạt chất lượng từ khá trở lên theo tiêu chí đánh
giá chất lượng bệnh viện của Bộ Y tế tại theo từng năm)
|
|
X
|
X
|
|
100% các bệnh viện, trung tâm Chỉnh hình - Phục hồi
chức năng, đơn vị cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng thuộc các bộ, ngành đại
chỉ tiêu phát triển chuyên môn kỹ thuật, dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức
năng theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Khái niệm: Tỷ lệ % các bệnh viện, trung
tâm Chỉnh hình - Phục hồi chức năng, đơn vị cung cấp dịch vụ phục hồi chức
năng thuộc các bộ, ngành đạt chỉ tiêu phát triển chuyên môn kỹ thuật, dụng cụ
chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
- Điều tra khảo sát
- Báo cáo các đơn vị, Bộ ngành
|
|
|
Lưu ý: Các bộ, ngành có kế hoạch chi tiết
và chỉ tiêu phát triển chuyên môn kỹ thuật, dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức
năng theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuyên
môn.
- Bộ LĐTBXH: Theo kế hoạch thực hiện Quyết định số
1942/QĐ-BLĐTBXH
Cách tính:
Tử số: số các bệnh viện, trung tâm Chỉnh
hình - Phục hồi chức năng, đơn vị cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng thuộc
các bộ, ngành đạt chỉ tiêu phát triển chuyên môn kỹ thuật, dụng cụ chỉnh
hình, phục hồi chức năng theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
Mẫu số: Tổng số các bệnh viện, trung tâm
Chỉnh hình - Phục hồi chức năng, đơn vị cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng của
bộ, ngành.
|
|
X
|
X
|
|
Mục tiêu 4. Phát triển nguồn nhân lực phục hồi
chức năng
|
|
Phấn đấu đạt tỷ lệ nhân viên y tế làm việc trong
lĩnh vực phục hồi chức năng tối thiểu 0,5 người/10.000 dân.
|
Khái niệm: Tỷ lệ nhân viên y tế làm việc
trong lĩnh vực phục hồi chức năng tối thiểu 0,5 người/10.000 dân/số dân của
khu vực trong thời gian xác định.
Cách tính: Cần cụ thể hoá mục tiêu số 4
thành số lượng nhân lực PHCN cụ thể.
Ví dụ: Đối với tỉnh có dân số là 1 triệu người
thì năm 2030 phải đạt số lượng nhân viên y tế làm việc trong lĩnh vực phục hồi
chức năng là ít nhất là 50 nhân lực PHCN tương đương với 0,5 người/10.000
dân/1.000.000 dân
|
|
|
|
Phụ
lục III. Bảng tổng hợp Kế hoạch Hoạt động chi tiết và kinh phí thực hiện
|
Tên Hoạt động
|
Đơn vị đầu mối
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm hoàn
thành/kết quả đầu ra
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kinh phí dự kiến
|
|
Mục tiêu 1
|
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 2
|
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 3
|
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 4
|
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|