Kính
gửi: Các Sở Thông tin và Truyền thông
Năm 2018, trong
bối cảnh thế giới có sự gia tăng cạnh tranh về kinh tế, tài chính, bảo hộ thương mại giữa các nước; nguy cơ chiến
tranh thương mại giữa các nền kinh tế chủ chốt; các điểm nóng chính trị tiếp tục
căng thẳng, khó lường; các thách thức an ninh phi truyền thống gia tăng; khoa học
công nghệ phát triển nhanh và Cách mạng công nghiệp 4.0 tác động trên nhiều
phương diện, vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với Việt Nam; Đảng, Quốc hội,
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ đã tập trung chỉ đạo quyết liệt, chủ động triển
khai đồng bộ các giải pháp, qua đó ổn định kinh tế vĩ mô, tái cơ cấu nền kinh tế,
tăng trưởng kinh tế đạt và vượt yêu cầu đề ra; quốc phòng, an ninh được tăng cường,
bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an
toàn xã hội; nâng cao vị thế của Việt Nam trên thế giới. Góp phần vào thành quả
chung đó, ngành Thông tin và Truyền thông (TTTT) tiếp tục phát triển, khẳng định
vị trí, vai trò quan trọng trên các mặt trận chính trị, quốc phòng, an ninh,
kinh tế, xã hội, cùng đất nước tiếp tục hội nhập sâu rộng với thế giới.
Đóng góp vào thành công chung của
toàn ngành TTTT, và để Bộ TTTT có thể thực hiện tốt vai trò quản lý nhà nước
trong lĩnh vực TTTT thì vai trò đầu mối, phối hợp của Sở
TTTT tại các địa phương là vô cùng quan trọng trong việc triển khai hiệu quả
các chỉ đạo, điều hành từ Bộ TTTT, tạo nên sự thông suốt trong chỉ đạo, thực hiện
từ trung ương đến địa phương, góp phần ổn định chính trị - xã hội, phát triển
công nghệ, công nghiệp và dịch vụ ICT của địa phương cũng như của đất nước.
Phát huy những kết quả đã đạt được và
đồng thời tiếp tục khắc phục cả những khó khăn, tồn tại trong năm 2018, Bộ TTTT
đã đề ra một số nhiệm vụ trọng tâm cần phải thực hiện trong năm 2019, cụ thể
như sau:
1. Lĩnh vực Bưu
chính: Là hạ tầng chuyển - phát cho thương mại điện
tử.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Thí điểm thực hiện và cung ứng dịch
vụ công qua mạng bưu chính công cộng, dịch vụ bưu chính công ích tại địa
phương.
- Đề xuất cơ chế,
chính sách về đất đai để nâng cao năng lực hạ tầng bưu chính làm nền tảng phát
triển thương mại điện tử.
- Tháo gỡ các rào cản pháp luật, xây
dựng định hướng, chiến lược để lĩnh vực bưu chính đạt mục tiêu tăng trưởng 30%
trong năm 2019.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp lập hiệp hội
doanh nghiệp bưu chính.
2. Lĩnh vực Viễn
thông: Là hạ tầng kết nối cho nền kinh tế số.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Quản lý cạnh tranh, đảm bảo ổn định
thị trường viễn thông.
- Cấp tần số 4G. Tiến hành thử nghiệm
5G.
- Phổ cập điện thoại thông minh đến mọi
người dân; tăng tỷ lệ sử dụng dữ liệu bình quân đầu người, tăng tốc độ truy nhập
Internet lên gấp đôi vào năm 2020.
- Nâng cao chỉ số viễn thông của Việt
Nam trên bảng xếp hạng quốc tế.
- Có các giải pháp hữu hiệu hơn cả về kỹ thuật và quy định trong quản lý SIM điện thoại di động, chấn
chỉnh các vi phạm của các tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng SIM điện thoại
trái pháp luật.
- Thí điểm dùng tài khoản viễn thông
thanh toán điện tử cho hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ.
- Xây dựng phương
án sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
- Đề xuất lộ trình loại bỏ công nghệ
cũ.
- Triển khai Asean Flat Roaming Rate.
- Xã hội hóa công tác chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa và kiểm định trạm gốc điện thoại di động BTS.
- Rà soát các quy định, loại bỏ các nội
dung chồng chéo, mâu thuẫn, gây cản trở, hoàn thiện khung pháp lý quản lý viễn
thông; quản lý tần số.
- Thiết kế Mạng Truyền số liệu chuyên
dùng hoàn chỉnh phục vụ các cơ quan Đảng, Chính phủ.
3. Lĩnh vực Công
nghệ thông tin: Là chính phủ điện tử, ứng dụng
CNTT, chuyển đối số quốc gia, kinh tế số, thành phố thông minh.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng Đề án
chuyển đổi số quốc gia. Chính thức khái niệm nền kinh tế số, xã hội số.
- Phát triển Chính phủ điện tử. Các Sở
là đầu mối thực hiện Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử tại địa phương.
- Định danh điện tử thông qua Mobile
ID.
- Kiến trúc thành phố thông minh.
- Thúc đẩy ứng dụng ICT vào mọi lĩnh
vực
- Cho phép các doanh nghiệp viễn thông-CNTT
lớn đầu tư các dự án CSDL nền tảng quốc gia, sau đó Chính phủ thuê dịch vụ, khi
có ngân sách thì mua lại từ doanh nghiệp nếu cần.
4. Lĩnh vực An
toàn, an ninh mạng: Là tạo ra một không gian mạng
phát triển sôi động và an toàn nhằm thúc đẩy một xã hội số.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng trung tâm an ninh mạng
Asean tại Việt Nam.
- Phát triển Trung tâm giám sát an
toàn không gian mạng Quốc gia.
- Phát triển công nghiệp an ninh mạng,
coi như công nghiệp quốc phòng.
- Xây dựng chính sách thúc đẩy phát
triển hệ sinh thái số Việt Nam.
5. Lĩnh vực Công
nghiệp ICT: Là phát triển các doanh nghiệp công
nghệ Việt Nam, tập trung vào công nghệ cao, là công nghiệp sản xuất phần mềm,
công nghiệp sản xuất phần cứng, công nghiệp điện tử-viễn thông, công nghiệp ứng
dụng CNTT, công nghiệp nội dung số, công nghiệp an ninh mạng, công nghiệp sản
xuất thiết bị Internet vạn vật, phát triển và ứng dụng các công nghệ của CMCNg
4.0.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Phát triển các doanh nghiệp công
nghệ Việt Nam, tập trung vào công nghệ cao trong lĩnh vực ICT.
- Hợp tác với WEF xây dựng và vận
hành Trung tâm về Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Có chính sách tạo điều kiện tốt nhất
cho hoạt động sản xuất thiết bị viễn thông Made in Viet Nam, đưa Việt Nam thành
quốc gia hàng đầu về xuất khẩu thiết bị viễn thông. Nghiên cứu, xây dựng chính
sách, chỉ đạo, kết nối liên ngành tìm kiếm thị trưởng nhằm thúc đẩy phát triển
các sản phẩm, dịch vụ CNp CNTT Made in Việt Nam.
- Chính sách đặc khu ảo để phát triển
công nghiệp nội dung số.
- Khai thác công nghệ IoT như là cơ hội
để phát triển ngành điện tử Việt Nam.
6. Lĩnh vực Thông
tin tuyên truyền: Là báo chí, phát thanh truyền
hình, xuất bản, thông tin cơ sở và thông tin đối ngoại.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Báo chí phải thể hiện dòng chảy
chính của xã hội, tạo đồng thuận, niềm tin xã hội và khát
vọng Việt Nam hùng cường.
- Tham mưu ban hành Quy hoạch báo
chí. Thực hiện tốt Quy hoạch báo chí.
- Quản lý mạng xã hội nước ngoài tuân
thủ luật pháp Việt Nam.
- Trung tâm lưu chiểu dữ liệu truyền
thông số quốc gia.
- Trung tâm giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia.
- Quản lý được các phóng viên/Báo
chí.
- Làm các sách phổ thông (Simplified
books) về công nghệ.
- Xây dựng kênh truyền hình Việt Nam
tại nước ngoài.
- Thí điểm xây dựng mô hình tập đoàn
nhà nước về báo chí, xuất bản.
7. Công tác tổng
hợp:
- Rà soát toàn bộ hệ thống pháp luật
của ngành Thông tin và Truyền thông.
- Đạt mục tiêu là Bộ đi đầu về ứng dụng
công nghệ thông tin.
- Xây dựng và đưa vào vận hành Văn
phòng điện tử.
- Đổi mới phương
pháp giảng dạy, đào tạo.
- Quản lý và vận hành hệ thống
Dashboard theo dõi và đánh giá các chỉ số phát triển ngành TTTT.
8. Một số Đề án Bộ
TTTT đăng ký vào Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm
2019 (Phụ lục 1 đính kèm).
9. Một số báo cáo
Bộ TTTT yêu cầu các sở TTTT thực hiện trong năm 2019 (Phụ lục 2 đính kèm).
Bộ TTTT xin gửi đến Quý Sở các nhiệm
vụ trọng tâm của Bộ TTTT năm 2019 để các Sở TTTT tham khảo, làm căn cứ xây dựng
Kế hoạch công tác năm 2019 của Sở TTTT.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VP, TKTH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC 1:
CÁC ĐỀ ÁN BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ĐĂNG KÝ VÀO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2019
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn
|
1.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Nội vụ và các bộ, ngành có liên
quan
|
Quý I/2019
|
2.
|
Phê chuẩn, phê duyệt các sửa đổi, bổ
sung văn kiện Liên minh Bưu chính thế giới (UPU) tại Đại hội bất thường UPU lần thứ 2
|
Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành có
liên quan
|
Tháng
8/2019
|
3.
|
Đề án thí điểm thực hiện và cung ứng
dịch vụ công qua mạng bưu chính công cộng, dịch vụ bưu chính công ích tại địa
phương
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quý
III/2019
|
4.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế tài chính đặc thù của Cục Bưu điện Trung ương
|
Bộ Tài chính và các bộ, ngành có
liên quan
|
Quý
IV/2019
|
5.
|
Quyết định thay thế Quyết định số
16/2012/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về đấu giá,
chuyển nhượng quyền sử dụng Tần số vô tuyến điện.
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
6.
|
Đề án chuyển đổi số quốc gia
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tháng
11/2019
|
7.
|
Đề án ứng dụng
mạng viễn thông (3G, 4G), công nghệ thông tin, công nghệ số trong lĩnh vực
thông tin cơ sở
|
Các bộ, ngành có liên quan, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quý
III/2019
|
8.
|
Đổi mới và nâng cao năng lực công
tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại nhằm nâng cao ý thức quốc
gia, quốc giới và trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc
|
Bộ ngoại giao,
Bộ Quốc phòng, UBND các tỉnh có biên giới đất liền và biển.
|
Quý I/2019
|
9.
|
Đề án quảng bá hình ảnh Việt Nam
trên mạng xã hội giai đoạn 2019-2022
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tháng
11/2019
|
10.
|
Xây dựng chương trình quốc gia xuất
bản các loại sách thiết yếu về chính trị-xã hội và văn hóa
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Tháng
5/2019
|
11.
|
Đề án xây dựng Trung tâm Cách mạng
công nghiệp 4.0
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quý
IV/2019
|
12.
|
Nghị định thay thế Nghị định số 90/2008/NĐ-CP
ngày 13/8/2008 của Chính phủ về chống thư rác và Nghị định số 77/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP của Chính phủ về chống thư rác
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quý IV/2019
|
13.
|
Đề án “Hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin giai đoạn 2020-2025”
|
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và các bộ, ngành có liên quan
|
Quý
IV/2019
|
14.
|
Nghị định về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quý
IV/2019
|
15.
|
Nghị định quy định về xác thực và định
danh điện tử (qua Mobile ID)
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quý
IV/2019
|
16.
|
Đề án xây dựng Trung tâm an toàn, an
ninh mạng ASEAN (ASEAN Cybersecurity Center) tại Việt Nam
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quý
IV/2019
|
17.
|
Xây dựng chính sách thúc đẩy Hệ
sinh thái số Việt Nam
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Quý
IV/2019
|
PHỤ LỤC 2:
TỔNG HỢP MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐẾN SỞ
TTTT NĂM 2019
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Văn
bản giao nhiệm vụ (Căn cứ)
|
Thời
hạn yêu cầu báo cáo
|
Ghi
chú
|
|
I - LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
|
1
|
Kiểm tra chất lượng dịch vụ BCCI
năm 2019 tại địa phương
Các nhiệm vụ cụ thể được giao:
a) Kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2015/BTTTT về chất lượng dịch vụ BCCI, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo
chí tại địa phương.
b) Kiểm tra việc niêm yết Bản công
bố hợp quy và Danh mục chỉ tiêu chất lượng dịch vụ BCCI.
c) Kiểm tra việc tự kiểm tra của
Bưu điện Tỉnh/TP.
|
Quyết định số 1951/QĐ-BTTTT ngày
21/11/2018 phê duyệt phương án kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích
năm 2019
|
Quý III/2019
|
Sở TTTT được giao nhiệm vụ
14 Sở, gồm:
Bắc Giang, Bến
Tre, Gia Lai, Hà Giang, TP. Hà Nội, Khánh Hòa, Kon Tum,
Ninh Thuận, Lạng Sơn, Lào Cai, TP. Hồ Chí Minh, Vĩnh Long, Đồng Tháp và Thanh
Hóa
|
2
|
Điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch vụ BCCI và dịch vụ công ích trong
hoạt động PHBC năm 2019
Các nhiệm vụ cụ thể được giao:
a) Cử nhân sự tham gia Đoàn Điều
tra của Bộ
b) Báo cáo Bộ TTTT danh sách các
đơn vị được lựa chọn điều tra, gửi Quyết định thành lập Tổ điều tra
c) Thời gian điều tra (17-21/6, và
24-25/6)
d) Tổng hợp kết
quả điều tra tại địa phương
|
Quyết định số 1735/QĐ-BTTTT ngày
29/10/2018 phê duyệt phương án điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với
dịch vụ BCCI và dịch vụ công ích trong hoạt động PHBC năm 2019
|
a) Tháng 01/2019
b) Trước ngày 03/5/2019
d) Trước ngày 19/7/2019
|
14 Sở, gồm:
Cao Bằng, Đồng Tháp, Hà Giang, Hà Nội,
Hải Dương, Kon Tum, Ninh Thuận, Lào cai, Lạng Sơn,Phú Thọ,
Phú Yên, Quảng Trị, TPHCM, Vĩnh Long
|
3
|
Báo cáo thống kê bưu chính
|
- Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT
- Thông tư số 35/2016/TT-BTTTT
|
Trước 15/01/2020
|
63 Sở TTTT
|
4
|
Kiểm tra, giám sát hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả trên địa bàn.
|
Khoản 2 Điều 17 Thông tư số
17/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
|
Thực hiện báo cáo nội dung kiểm
tra, giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả
trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ, hoặc đột xuất yêu cầu của các cấp có
thẩm quyền.
|
63 Sở TTTT
|
5
|
Kiểm tra, giám sát việc cung cấp và
sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương.
|
Khoản 3 Điều 18 Thông tư số
16/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định chi tiết một số
nội dung và biện pháp thi hành Quyết định
số 55/2016/QĐ-TTg
|
Thực hiện báo cáo nội dung kiểm
tra, giám sát việc cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương
theo chức năng, nhiệm vụ hoặc yêu cầu đột xuất của các cấp có thẩm quyền.
|
63 Sở TTTT
|
|
II - LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
|
1
|
Báo cáo về tình hình triển khai xây
dựng và thực hiện quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của địa phương
|
Căn cứ tình hình thực tế của công tác quản lý
|
Hàng quý
|
63 Sở TTTT
|
2
|
Báo cáo về tình hình phê duyệt và
triển khai quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của các
DN viễn thông tại địa phương
|
Căn cứ tình hình thực tế của công
tác quản lý
|
Hàng quý
|
63 Sở TTTT
|
3
|
Báo cáo về việc kiểm tra, thanh tra xử lý vi phạm SIM rác và quản lý thông tin thuê bao
di động tại địa phương
|
Căn cứ tình hình thực tế của công
tác quản lý
|
Hàng quý
|
63 Sở TTTT
|
|
Mạng TSLCD phục vụ các cơ quan Đảng,
Nhà nước
|
|
|
|
4
|
Kiểm tra, giám
sát các doanh nghiệp viễn thông trong việc quản lý đảm bảo các kết nối và đảm
bảo an toàn thông tin trên mạng TSLCD cấp II
|
Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày
20/10/2017
|
Trước ngày 15/12 hàng năm
|
63 Sở TTTT
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh
ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng TSLCD cấp II tại địa phương
|
Thông tư 27/2017/TT-BTTTT ngày
20/10/2017
|
Trước ngày 15/12 hàng năm
|
63 Sở TTTT
|
6
|
Tổng hợp, báo cáo về Bộ TTTT (Cục BĐTƯ) tình hình khai thác, sử dụng mạng TSLCD
tại địa phương
|
Thông tư 27/2017/TT-BTTTT ngày
20/10/2017
|
Trước ngày 30/6 và ngày 15/12 hàng
năm
|
63 Sở TTTT
|
7
|
Chỉ đạo doanh nghiệp viễn thông
công khai giá cước dịch vụ trên mạng TSLCD tại địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
Kiểm tra giám sát việc thực hiện
giá cước dịch vụ của doanh nghiệp tại địa bàn tỉnh
|
Thông tư 43/2017/TT-BTTTT ngày
29/12/2017
|
Trước ngày 30/6 và ngày 15/12 hàng
năm
|
63 Sở TTTT
|
|
Mạng Bưu chính phục vụ các cơ
quan Đảng, Nhà nước
|
|
|
|
8
|
Quản lý hoạt động cung cấp và sử dụng
dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương
|
Quyết định 55/2016/QĐ-TTg ngày
26/12/2016 và Thông tư 16/2017/TT- BTTTT
|
Trước ngày 15/12 hàng năm
|
63 Sở TTTT
|
9
|
Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông
các vi phạm và xử lý vi phạm trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính
KT1 (nếu có)
|
|
63 Sở TTTT
|
|
Các nhiệm vụ dự kiến trong năm
2019
|
|
|
|
10
|
Về Hệ thống truyền hình hội nghị:
- Rà soát đánh giá chất lượng dịch vụ
và phục vụ của hệ thống truyền hình hội nghị tại địa phương
- Tham mưu cho UBND tỉnh sử dụng phương thức họp trực tuyến hiệu quả, đáp ứng các yêu
cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật.
|
Điều 32 của Quyết định 45/2018/QĐ-
TTg ngày 09/11/2018
|
Trước ngày 30/6 và ngày 15/12 hàng
năm
|
63 Sở TTTT
|
|
Nhiệm vụ của các Sở TTTT trong công tác thúc đẩy triển khai IPv6
|
|
|
|
11
|
Đẩy mạnh tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, ý thức sử dụng IPv6 đối với mạng
lưới cơ sở hạ tầng truyền thông của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại địa
phương
|
Chỉ thị số 03/2008/CT-BTTTT ngày
06/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thúc đẩy sử dụng
địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6
|
Trước ngày 30/11 hàng năm
|
63 Sở TTTT
|
12
|
Các Sở TTTT nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cho UBND trong việc xây dựng kế hoạch và từng bước triển
khai sử dụng IPv6 cho mạng quản lý điều hành, mạng hành chính
công của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn, phù hợp với kế hoạch chung của quốc
gia về chuyển đổi IPv4 sang IPv6
|
|
63 Sở TTTT
|
13
|
Đề xuất, tham mưu cho các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xây
dựng kế hoạch và từng bước triển khai sử dụng IPv6 cho mạng quản lý điều
hành, Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa
bàn, phù hợp với kế hoạch chung của quốc gia về chuyển đổi
IPv4 sang IPv6.
|
Kế hoạch Hành
động quốc gia về IPv6 sửa đổi, ban hành theo Quyết định số 1509/QĐ-BTTTT ngày
20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6, tháng 11 hàng năm.
|
63 Sở TTTT
|
14
|
Đẩy mạnh việc
kiểm tra, giám sát quá trình chuẩn bị, chuyển đổi sang
IPv6 của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, các ISP tại
địa phương
|
|
63 Sở TTTT
|
15
|
Tiếp tục triển
khai công tác tuyên truyền quảng bá dưới mọi hình thức nhằm nâng cao nhận thức
của các doanh nghiệp cung cấp phần mềm, thiết bị, dịch vụ và người sử dụng
Internet có liên quan đến IPv6
|
|
|
63 Sở TTTT
|
16
|
Tiến hành việc
đấu nối, thử nghiệm IPv6 của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp với mạng của
các ISP
|
63 Sở TTTT
|
17
|
Triển khai
IPv6 cho chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, hệ thống
máy tính kết nối Internet (Trong nhiệm vụ chung giao cho các đơn vị chuyên
trách CNTT của cơ quan Đảng, Nhà nước)
|
Kế hoạch thúc đẩy phát triển IPv6
năm 2018 của Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 quốc gia ban hành kèm theo
Quyết định số 227/QĐ-BTTTT ngày 12/02/2018 của Bộ
|
Tháng 6 và tháng 11 hàng năm.
|
63 Sở TTTT
|
18
|
Triển khai IPv6 cho ứng dụng công
nghệ thông tin nội bộ
|
63 Sở TTTT
|
|
III - LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
1
|
Báo cáo đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Điều 3 Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT
ngày 07/3/2013 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định chế độ báo
cáo định kỳ về tình hình ứng dụng CNTT
trong cơ quan nhà nước
|
Trước ngày 01/02 hàng năm
|
|
2
|
Báo cáo chuyên đề về tình hình, kết
quả cải thiện các chỉ số, chỉ tiêu về chính phủ điện tử
hàng quý, hàng năm
|
Nghị quyết số 19/2007/NQ-CP ngày
06/02/2017 của Chính phủ
|
Hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối
quý)
|
|
3
|
Báo cáo kết quả thực hiện chương
trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2016-2020
|
Khoản 2, Mục V, Điều 1 Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
Hàng năm
|
|
4
|
Danh mục dự án đầu tư ứng dụng CNTT
đang triển khai trong phạm vi Bộ, ngành hoặc địa phương
|
Khoản 1, Điều 7, Thông tư số
12/2010/TT-BTTTT ngày 18/5/2010 của Bộ trưởng Bộ TTTT
|
Trước ngày 31/12 hàng năm
|
|
|
IV - LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN
|
1
|
Báo cáo tình hình thành lập và tổ
chức hoạt động Đội ứng cứu sự cố và tổ chức hoạt động ứng cứu sự
cố trong lĩnh vực, địa bàn, phạm vi mình quản lý
|
- Khoản 2 Điều 7 Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg
- Điểm đ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT
|
Hàng năm
|
|
2
|
Báo cáo tình hình tham mưu xây dựng,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt để thực hiện kế hoạch ứng
phó sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng của địa phương
|
Điểm c Khoản 1 Điều 16 Quyết định
sô 05/2017/QĐ-TTg
|
|
|
3
|
Báo cáo tình hình tham mưu UBND tỉnh triển khai Quyết định 05/2017/QĐ-TTg
ngày 16/3/2017 quy định phân cấp tổ chức thực hiện ứng cứu
sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng quốc gia; phương án ứng cứu sự cố thông
tin quốc gia; và biện pháp đảm bảo ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc
gia.
|
Điều 19, Quyết định số
05/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
4
|
Cập nhật Hồ sơ
thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố
|
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số
20/2017/TT- BTTTT
|
|
|
5
|
Báo cáo tổng hợp
tình hình tiếp nhận và xử lý sự cố an toàn thông tin mạng tại địa phương
|
Điểm c Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng (trước
ngày 20/6) 01 năm (trước ngày 15/12 hàng năm)
|
|
|
V - LĨNH VỰC TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch công tác thông
tin đối ngoại năm 2018
|
Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016;
công văn số 3616/BTTTT-TTĐN ngày 06/10/2017
|
Trước ngày 01/3 hăng năm
|
|
2
|
Báo cáo tổng kết công tác thông tin đối ngoại năm 2018
|
Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày
19/10/2016; công văn số 3616/BTTTT- TTĐN ngày 06/10/2017
|
Trước ngày 10/12 hăng năm
|
|
3
|
Báo cáo tình hình triển khai, kết
quả thực hiện phong trào thi đua chuyên đề “Thi đua thực
hiện hiệu quả công tác thông tin đối ngoại của ngành
Thông tin và Truyền thông” năm 2018
|
Chỉ thị số
17/CT-BTTTT ngày 26/4/2018
|
Ngày 15 của tháng cuối quý
|
|
4
|
Báo cáo đánh giá, tổng kết việc thực
hiện Đề án Tăng cường công tác thông tin đối ngoại với Lào trong tình hình mới
|
Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày
17/02/2016
|
Hằng năm
|
|
5
|
Báo cáo đánh giá, tổng kết việc thực
hiện Đề án Tăng cường công tác thông tin đối ngoại với Campuchia đến năm 2020
|
Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày
14/5/2018
|
Hằng năm
|
|
6
|
Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với
quốc phòng, an ninh”
|
Quyết định số 13/QĐ-TTg ngày
06/1/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trước ngày 15/12 hằng năm
|
|
7
|
Triển khai thực
hiện Đề án “Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2018 - 2020”
|
Quyết định số 930/QĐ-TTg ngày
28/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trước ngày 15/12 hằng năm
|
|
8
|
Triển khai thực hiện Đề án “Quản lý
hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020”
|
Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày
13/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trước ngày 20/12 hằng năm
|
|
9
|
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về
thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí,
viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội đến năm 2020
|
Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày
23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trước ngày 15/12 hăng năm
|
|
10
|
Báo cáo tình hình hoạt động và công
tác quản lý nhà nước về lĩnh vực xuất bản, phát hành xuất bản phẩm tại địa
phương.
|
+ Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Điểm c, Khoản 1, Điều 2 Thông tư
số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
|
- Chậm nhất ngày 15/7 (đối với báo cáo 06 tháng đầu năm);
- Chậm nhất ngày 15/01 của năm liền
sau năm báo cáo (đối với báo cáo năm).
|
63 Sở TTTT
|
11
|
Báo cáo định kỳ trực tuyến và nhập dữ
liệu cơ sở in quốc gia
|
Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử
|
Trước ngày 15/01 của năm sau liền kề
|
|
12
|
Nhập cơ sở in lên hệ thống dữ liệu
quốc gia
|
Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử
|
Thường xuyên thực hiện sau khi cấp
phép hoạt động in, các Sở phải cập nhật lên cơ sở dữ liệu quốc gia
|
|
|
VI - MỘT SỐ LĨNH VỰC KHÁC
|
1
|
Báo cáo phân bố mục tiêu, kinh phí
hằng năm
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng
Nông thôn mới. Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015. Báo cáo thực hiện
Nội dung dự án “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống
thông tin và truyền thông cơ sở”.
|
Trước ngày 31/3 hàng năm
|
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Trước ngày 05/7 và ngày 05/3 của
năm liền kề năm báo cáo
|
|
3
|
Báo cáo ước thực hiện 6 tháng
|
Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững (Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017). Báo cáo giám
sát, báo cáo thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin
|
Trước ngày 5/7 hằng năm
|
|
4
|
Báo cáo cả năm
|
Trước ngày 05/3
|
|
5
|
Báo cáo giữa kỳ
|
Trước ngày 5/12 hăng năm
|
|
6
|
Báo cáo cuối kỳ
|
Trước ngày 05/9 hăng năm
|
|
7
|
Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác
phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet” đã được
phê duyệt
|
Thực hiện Quyết định số 623/QĐ- TTg
ngày 14/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng,
chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
|
Hằng năm
|
Các Sở TTTT tham mưu UBND tỉnh ban
hành kế hoạch thực hiện chung cho từng nội dung với hai giai đoạn: 2017-2020
và 2021-2025.
|