Công văn 4409/BTNMT-VP năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện gửi, nhận, xử lý văn bản điện tử trong toàn ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 4409/BTNMT-VP
Ngày ban hành 06/09/2019
Ngày có hiệu lực 06/09/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Trần Hồng Hà
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4409/BTNMT-VP
V/v đẩy mạnh thực hiện gửi, nhận, xử lý văn bản điện tử trong toàn ngành TN&MT

Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2019

 

Kính gửi:

- Giám đốc S Tài nguyên và Môi trường các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
- Th trưng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

Quán triệt thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/07/2018 của Thtướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử gia các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước: kết nối, liên thông các hệ thng quản lý văn bản và điều hành với Trục liên thông văn bản quốc gia: gửi, nhận văn bản điện tử xác thực chữ ký số và chỉ đạo tại Hội nghị giao ban công tác quản lý tài nguyên và môi trường năm 2018, năm 2019, trong đó có nội dung về đẩy mạnh hệ thống chia sẻ kết nối thông tin chỉ đạo điều hành: gửi, nhận, xử lý văn bản điện tử gắn với chữ ký số trong toàn ngành qua Hệ thống tương tác giữa Bộ với các Sở Tài nguyên và Môi trường tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường đánh giá tình hình thực hiện chung như sau:

Hệ thống tương tác được phát trin trên cơ sHệ thống hồ sơ công việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong đó, các S Tài nguyên vài trường tham gia vào Hệ thống như một đơn vị trong Bộ; có quyền truy cp, tiếp nhận, xlý, gửi văn bn cho Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ và gia các S Tài nguyên và Môi trường với nhau. Từ ngày 12/3/2019, Văn phòng Chính phủ đã khai trương Trục liên thông văn bản quốc gia (Trục liên thông) và trin khai đến các bộ, ngành, đa phương, các cơ quan nhà nước sẽ gửi, nhận văn bản điện tử thông qua Trục. Tuy nhiên, do yếu tkỹ thuật và yếu tố chủ quan, đến nay còn nhiu S Tài nguyên và Môi trưng chưa thực hiện gửi, nhận văn bản qua Trục liên thông.

Đến ngày 12/8/2019, các STài nguyên và Môi trường đã tiếp nhận 27.243 văn bn của Bộ và các đơn vtrực thuộc Bộ gửi qua Hệ thống tương tác và Trục liên thông văn bn quốc gia; qua theo dõi, thng kê trên Hệ thống tương tác, các Sở đã xử lý 13.373/20.828 văn bản (đạt tlệ 64,2%); đối với các văn bn phải trả lời, có thời hạn đã tr li 234 văn bn và chưa trlời 572 văn bn.

Bên cạnh các Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tt như: TP. Hồ Chí Minh, Ninh nh, Thái Bình, Bình Thuận, Quảng Ninh... còn nhiều S Tài nguyên và Môi trường chưa thực hiện nhận, gửi, xử lý văn bn điện tcó xác thực chữ ký số trên các h thng điện tử. Chi tiết thng kê kết qu thc hiện tại Phụ lục kèm theo.

Bộ biểu dương các S Tài nguyên và Môi trường m tt và phê bình các STài nguyên và Môi trường còn chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa nghiêm túc. Để nâng cao hiệu qu hot động ch đo, điều hành, tạo kênh tương tác trực tuyến, thực hiện tốt nhiệm vụ chính trcủa toàn ngành. Bộ trưng yêu cu:

1. Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường quán triệt, chịu trách nhiệm về việc thực hiện gi, nhận 100% văn bn điện t có xác thực chữ ký s vi Bộ thông qua Trc liên thông văn bn quốc gia hoặc Hệ thống tương tác của Bộ (trong trường hp chưa gửi trên Trc liên thông văn bn quốc gia).

2. Th trưng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm, chỉ đạo trả lời văn bản của các Sở Tài nguyên và Môi trường, địa phương bảo đảm thời gian theo quy định; gửi, nhn văn bản điện tử có xác thực chữ ký số với UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống liên thông văn bản.

3. Cục Công nghệ thông tin và Dliệu tài nguyên môi trường vận hành, kết ni với Trục liên thông văn bản quốc gia, tiếp tục hoàn thiện Hệ thống tương tác bảo đảm việc xử lý văn bn kịp thời, thông sut, tổng hợp việc tiếp nhận, xử lý văn bn của các đơn vị trực thuộc Bộ, các S Tài nguyên và Môi trường đ làm căn cứ đánh giá kết quả công tác năm.

4. Văn phòng Bộ định k đôn đc, báo cáo Bộ trưng kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc Bộ, các Si nguyên và Môi trường.

Bộ Tài nguyên và Môi trường yêu cầu Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiêm túc thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ,
- UBND các t
nh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Th
ứ trưởng;
- L
ưu VT, VP, CNTT.

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC

TÌNH HÌNH GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 12/08/2019)

STT

Cơ quan/Đơn vị

Hệ thống tương tác ngành

Trục liên thông

Quốc gia

Tổng hợp

Đã nhận từ Bộ

Tình hình xử lý

Đã gửi đến Bộ

Đã nhận từ Bộ

Đã gửi đến Bộ

Đã nhận

Đã gửi

Đã tiếp nhận, xử lý

Văn bản có thời hạn - phải trả lời

Đã trả lời

Đúng hạn

Chưa trả lời

1

Sở TN&MT TP. Hồ Chí Minh

491

488

 

 

13

470

248

 

739

470

2

Sở TN&MT tỉnh Ninh Bình

315

313

10

10

16

212

53

10

368

222

3

Sở TN&MT tỉnh Thái Bình

309

309

30

30

11

198

156

 

465

198

4

Sở TN&MT tỉnh Bình Thuận

397

396

 

 

12

134

199

47

596

181

5

Sở TN&MT tỉnh Quảng Ninh

544

541

45

45

8

138

251

11

795

149

6

Sở TN&MT tỉnh Sơn La

274

274

12

12

7

146

151

 

425

146

7

Sở TN&MT tỉnh Tiền Giang

304

304

13

13

17

63

158

79

462

142

8

Sở TN&MT tỉnh Nam Định

296

296

20

20

14

106

173

33

469

139

9

Sở TN&MT tỉnh Thái Nguyên

344

341

14

14

12

133

187

3

531

136

10

Sở TN&MT tỉnh Hà Tĩnh

175

174

 

 

12

131

37

 

212

131

11

Sở TN&MT tỉnh Long An

406

400

 

 

21

104

218

23

624

127

12

Sở TN&MT tỉnh Cà Mau

278

278

21

21

5

118

 

 

278

118

13

Sở TN&MT tỉnh Bình Dương

466

359

11

11

3

67

258

39

724

106

14

Sở TN&MT tỉnh Đồng Nai

511

 

 

 

 

 

272

100

783

100

15

Sở TN&MT tỉnh Bắc Ninh

348

346

17

17

9

82

188

 

536

82

16

Sở TN&MT tỉnh Gia Lai

296

236

 

 

9

27

170

40

466

67

17

Sở TN&MT tỉnh Bến Tre

343

256

7

7

9

58

155

8

498

66

18

Sở TN&MT tỉnh Ninh Thuận

331

331

 

 

17

66

 

 

331

66

19

Sở TN&MT tỉnh Đồng Tháp

272

272

 

 

16

66

 

 

272

66

20

Sở TN&MT tỉnh Kon Tum

310

192

 

 

10

2

125

60

435

62

21

Sở TN&MT tỉnh Tây Ninh

294

228

 

 

15

60

19

 

313

60

22

Sở TN&MT tỉnh Lào Cai

375

103

 

 

8

 

184

53

559

53

23

Sở TN&MT tỉnh Hậu Giang

279

279

 

 

18

50

 

 

279

50

24

Sở TN&MT TP Cần Thơ

286

26

 

 

2

 

144

48

430

48

25

Sở TN&MT TP Đà Nẵng

346

272

 

 

10

12

42

32

388

44

26

Sở TN&MT tỉnh Lai Châu

317

316

 

 

16

1

173

42

490

43

27

Sở TN&MT tỉnh Cao Bằng

275

272

17

17

2

24

160

19

435

43

28

Sở TN&MT tỉnh Hà Giang

292

18

 

 

 

1

165

39

457

40

29

Sở TN&MT tỉnh Nghệ An

382

98

 

 

2

 

199

36

581

36

30

Sở TN&MT tỉnh Bình phước

370

47

 

 

3

3

166

33

536

36

31

Sở TN&MT tỉnh Đắc Lắc

285

18

 

 

4

31

156

4

441

35

32

Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

501

289

 

 

5

33

 

 

501

33

33

Sở TN&MT tỉnh Vĩnh Long

254

243

 

 

10

1

129

28

383

29

34

Sở TN&MT TP. Hải Phòng

425

 

 

 

 

 

221

27

646

27

35

Sở TN&MT tỉnh Quảng Ngãi

336

332

3

3

13

26

 

 

336

26

36

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam

399

249

 

 

11

9

199

14

598

23

37

Sở TN&MT tỉnh Đắc Nông

267

165

 

 

10

23

 

 

267

23

38

Sở TN&MT tỉnh Trà Vinh

328

94

 

 

10

19

157

3

485

22

39

Sở TN&MT tỉnh Tuyên Quang

266

9

 

 

 

 

148

21

414

21

40

Sở TN&MT tỉnh Quảng Bình

290

128

 

 

14

21

 

 

290

21

41

Sở TN&MT tỉnh Hòa Bình

300

288

 

 

12

16

12

 

312

16

42

Sở TN&MT tỉnh Thừa Thiên Huế

309

51

 

 

2

 

170

13

479

13

43

Sở TN&MT tỉnh Hà Nam

316

314

 

 

12

13

53

 

369

13

44

Sở TN&MT tỉnh Bắc Giang

338

338

 

 

12

11

45

 

383

11

45

Sở TN&MT tỉnh Quảng Trị

295

89

 

 

10

 

38

11

333

11

46

Sở TN&MT tỉnh An Giang

282

252

3

3

11

11

32

 

314

11

47

Sở TN&MT tỉnh Sóc Trăng

271

26

 

 

2

 

141

10

412

10

48

Sở TN&MT tỉnh Phú Thọ

289

201

 

 

14

10

38

 

327

10

49

Sở TN&MT tỉnh Thanh Hóa

403

184

 

 

12

9

61

 

464

9

50

Sở TN&MT tỉnh Bình Định

284

169

5

5

4

9

162

 

446

9

51

Sở TN&MT tỉnh Hải Dương

362

337

 

 

14

9

 

 

362

9

52

Sở TN&MT tỉnh Điện Biên

244

193

 

 

10

9

 

 

244

9

53

Sở TN&MT tỉnh Vĩnh Phúc

312

133

 

 

7

6

42

 

354

6

54

Sở TN&MT tỉnh Phú Yên

305

303

 

 

13

5

118

 

423

5

55

Sở TN&MT tỉnh Hưng Yên

306

262

 

 

15

5

 

 

306

5

56

Sở TN&MT TP. Hà Nội

503

 

 

 

 

 

85

 

588

0

57

Sở TN&MT tỉnh Kiên Giang

326

100

 

 

6

 

49

 

375

0

58

Sở TN&MT tỉnh Yên Bái

330

39

 

 

4

 

40

 

370

0

59

Sở TN&MT tỉnh Khánh Hòa

341

135

 

 

3

 

 

 

341

0

60

Sở TN&MT tỉnh Bạc Liêu

323

283

 

 

13

 

 

 

323

0

61

Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn

266

119

 

 

5

 

35

 

301

0

62

Sở TN&MT tỉnh Lâm Đồng

293

91

 

 

6

 

 

 

293

0

63

Sở TN&MT tỉnh Bắc Kạn

253

174

 

 

11

 

33

 

286

0

 

Tổng cộng

20.828

13.373

234

234

572

2.748

6.415

886

27.243

3.634