Công văn 4321/BTP-KHTC năm 2015 đôn đốc thực hiện chế độ báo cáo thống kê do Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu | 4321/BTP-KHTC |
Ngày ban hành | 23/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 23/11/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Đinh Trung Tụng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4321/BTP-KHTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; |
Thực hiện quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp, Bộ Tư pháp đề nghị các Bộ, Ngành, UBND cấp tỉnh và Sở Tư pháp khẩn trương lập báo cáo thống kê năm (lần một) của năm 2015, gửi về Bộ Tư pháp theo đúng quy định về chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP. Theo đó, số lượng biểu mẫu báo cáo thống kê năm (lần một) đối với các cơ quan như sau:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện 11 biểu, trong đó có 10 biểu áp dụng chung cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ (trong đó có 04 biểu áp dụng chung cho các cơ quan thuộc Chính phủ) và 01 biểu áp dụng riêng cho Bộ Giao thông vận tải.
- UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp thực hiện 29 biểu mẫu.
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Tư pháp, trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao khẩn trương tổ chức thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP, gửi về Bộ Tư pháp để Bộ kịp thời tổng hợp số liệu thống kê phục vụ hoạt động tổng kết công tác tư pháp năm 2015.
(Riêng lĩnh vực Chứng thực báo cáo theo mẫu 17cM theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/BTP-KHTC ngày 27/5/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác tư pháp 6 tháng đầu năm 2015; Lĩnh vực Bồi thường nhà nước không thực hiện báo cáo theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP mà thực hiện báo cáo theo Thông tư số 13/2015/TT-BTP ngày 29/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính).
Thời hạn gửi báo cáo thống kê bằng văn bản về Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) chậm nhất là ngày 02 tháng 12 năm 2015 (đồng thời gửi file điện tử tới địa chỉ: thongketuphap@moj.gov.vn, chi tiết liên hệ Phòng Thống kê, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp; điện thoại: 04.62739546).
Bộ Tư pháp mong nhận được sự quan tâm, phối hợp tích cực, hiệu quả của các cơ quan trong việc triển khai chế độ báo cáo thống kê về công tác tư pháp theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP.
(Gửi kèm theo Công văn này Danh mục các biểu mẫu thống kê thuộc trách nhiệm thực hiện của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh và Sở Tư pháp)./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Công văn số 4321/BTP-KHTC ngày 23/11/2015 của Bộ Tư pháp về việc đôn đốc thực hiện chế độ báo cáo thống kê)
DANH
MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ CÔNG TÁC TƯ PHÁP THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA
UBND CẤP TỈNH, SỞ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 20/2013/TT-BTP
(Kỳ báo cáo năm lần
một)
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
1 |
01c/BTP/VĐC/XDPL |
Số văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh soạn thảo, ban hành |
2 |
02b/BTP/VĐC/TĐVB |
Số văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan tư pháp trên địa bàn tỉnh thẩm định |
3 |
03c/BTP/KTrVBTKT |
Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý trên địa bàn tỉnh |
4 |
04b/BTP/KTrVB/KTTTQ |
Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh |
5 |
04d/BTP/KTrVB/KQXL |
Kết quả xử lý các văn bản phát hiện trái pháp luật tại Bộ, cơ quan ngang Bộ/UBND cấp tỉnh |
6 |
05c/BTP/KTrVB/RSVB |
Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát trên địa bàn tỉnh |
7 |
09d/BTP/PBGDPL |
Số tuyên truyền viên pháp luật và báo cáo viên pháp luật trên địa bàn tỉnh |
8 |
10d/BTP/PBGDPL |
Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh |
9 |
11d/BTP/PBGDPL/HGCS |
Tình hình tổ chức, cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh |
10 |
12d/BTP/PBGDPL/HGCS |
Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh |
11 |
13c/BTP/HCTP/HT/KSKT |
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh |
12 |
13 g/BTP/HCTP/HT/KSKT |
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp |
13 |
17cM/BTP/HCTP/CT |
Kết quả chứng thực trên địa bàn tỉnh |
14 |
19/BTP/LLTP |
Số phiếu lý lịch tư pháp đã cấp |
15 |
20/BTP/LLTP |
Số thông tin lý lịch tư pháp nhận được |
16 |
21/BTP/LLTP |
Số người có lý lịch tư pháp |
17 |
22c/BTP/CN/TN |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh |
18 |
23/BTP/CN-NN |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh |
19 |
24c/BTP/TGPL |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
20 |
25c/BTP/TGPL |
Số vụ việc trợ giúp pháp lý |
21 |
26b/BTP/TGPL |
Số kiến nghị trong hoạt động trợ giúp pháp lý |
22 |
28c/BTP/ĐKQGGDBĐ |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về GDBĐ bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
23 |
30b/BTP/BTTP/LSTN |
Tình hình tổ chức và hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh |
24 |
31b/BTP/BTTP/LSNN |
Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại địa phương |
25 |
32b/BTP/BTTP/CC |
Tình hình tổ chức và hoạt động công chứng |
26 |
33d/BTP/BTTP/GĐTP |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh |
27 |
34d/BTP/BTTP/ĐGTS |
Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh |
28 |
35b/BTP/BTTP-TTTM |
Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh |
29 |
36b/BTP/VĐC/PC |
Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Công văn số 4321/BTP-KHTC ngày 23/11/2015 của Bộ Tư pháp về việc đôn đốc thực hiện chế độ báo cáo thống kê)
DANH
MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ CÔNG TÁC TƯ PHÁP
THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 20/2013/TT-BTP
(Kỳ báo cáo năm lần một)
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
I |
Báo cáo chung cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ: 10 biểu |
|
1 |
01d/BTP/VĐC/XDPL |
Số văn bản quy phạm pháp luật do bộ, ngành chủ trì soạn thảo, đã được ban hành |
2 |
02c/BTP/VĐC/TĐVB |
Số văn bản quy phạm pháp luật do tổ chức pháp chế bộ, ngành thẩm định |
3 |
03d/BTP/KTrVB/TKT |
Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
4 |
04c/BTP/KTrVB/KTTTQ |
Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
5 |
04d/BTP/KTrVB/KQXL |
Kết quả xử lý các văn bản phát hiện trái pháp luật tại Bộ, cơ quan ngang Bộ/UBND cấp tỉnh |
6 |
05d/BTP/KTrVB/RSVB |
Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ |
7 |
09e/BTP/PBGDPL |
Số báo cáo viên pháp luật cấp Trung ương |
8 |
10e/BTP/PBGDPL |
Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị xã hội |
9 |
33g/BTP/BTTP/GĐTP |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc bộ, cơ quan ngang bộ |
10 |
36c/BTP/VĐC/PC |
Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
II |
Báo cáo chung cho các cơ quan thuộc Chính phủ: 04 biểu |
|
1 |
05d/BTP/KTrVB/RSVB |
Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ |
2 |
09e/BTP/PBGDPL |
Số báo cáo viên pháp luật cấp Trung ương |
3 |
10e/BTP/PBGDPL |
Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị xã hội |
4 |
36c/BTP/VĐC/PC |
Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
III |
Báo cáo áp dụng riêng cho Bộ Giao thông vận tải: 01 biểu |
|
1 |
28d/BTP/ĐKQGGDBĐ |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với tàu bay hoặc tàu biển |