Công văn 428/BKHĐT-ĐTNN năm 2014 góp ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án gắn với thành Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 428/BKHĐT-ĐTNN
Ngày ban hành 21/01/2014
Ngày có hiệu lực 21/01/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Đỗ Nhất Hoàng
Lĩnh vực Đầu tư

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 428/BKHĐT-ĐTNN
V/v góp ý cấp GCNĐT dự án gắn với thành Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko Việt Nam

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2014

 

Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội

Trả lời công văn số 5148/KH&ĐT-ĐTNN đề ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đề nghị góp ý kiến cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án gắn với thành Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:

1. Ngành nghề và mục tiêu kinh doanh:

- Mục tiêu thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn, bán lẻ (không gắn với thành lập cơ sở bán buôn, bán lẻ) các loại máy móc, thiết bị, linh kiện, bộ phận, vật tư dùng cho hoạt động sản xuất của các nhà máy là không trái với quy định lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương).

Lưu ý: các mặt hàng có mã số HS 8414, 8415, 8419 thuộc Danh mục các mặt hàng không khuyến khích nhập khẩu được ban hành kèm theo Quyết định số 1380/QĐ-BCT ngày 25 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương.

- Mục tiêu "cung cấp dịch vụ tư vấn hoạt động doanh nghiệp" "cung cấp dịch vụ xây dựng dân dụng và lắp đặt các hệ thống hỗ trợ sản xuất gồm hệ thống điều hòa, phòng sạch, hệ thống nhiệt, hệ thống cấp thoát nước…" là không trái với quy định và lộ trình thực hiện cam kết gia nhập WTO của Việt Nam (Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO), đồng thời không trái với Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Nhật Bản (BIT-2003).

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh, căn cứ vào Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, người thành lập doanh nghiệp tự lựa chọn ngành, nghề kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, đề nghị Nhà đầu tư bổ sung mã ngành, nghề.

Với các mục tiêu hoạt động nêu trên, đề nghị căn cứ ý kiến của Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng về việc đáp ứng các điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện khi xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Về hồ sơ dự án:

2.1. Về nguồn vốn đầu tư:

Tổng vốn đầu tư dự án là 1.000.000 đô la Mỹ, trong đó vốn góp là 300.000 đô la Mỹ, vốn vay là 700.000 đô la Mỹ. Đề nghị Nhà đầu tư bổ sung các tài liệu liên quan để chứng minh về tính khả thi của phần vốn vay nêu trên.

2.2. Về kho bãi:

Đề nghị Nhà đầu tư bổ sung văn bản đối với việc thuê kho phục vụ cho mục tiêu hoạt động của Công ty là nhập khẩu hàng hóa.

3. Các vấn đề khác của dự án, đề nghị xem xét, thẩm tra theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trên đây là một số ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để Quý Sở tham khảo, nghiên cứu và trình Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- UBND Tp. Hà Nội;
- Vụ GS&TĐĐT;
- Lưu: VT, Cục ĐTNN.

TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG
CỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI




Đỗ Nhất Hoàng