Công văn 4184/TCT-DNNCN năm 2019 về chứng từ thu hợp pháp đóng góp từ thiện nhân đạo do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 4184/TCT-DNNCN |
Ngày ban hành | 15/10/2019 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2019 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Duy Minh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4184/TCT-DNNCN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Long An
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2025/CT-QLHKD ngày 28/8/2019 của Cục thuế tỉnh Long An về việc xác định chứng từ thu hợp pháp đóng góp từ thiện nhân đạo. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Tiết a.2, Điểm a, Khoản 3, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 9. Các khoản giảm trừ
...3. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
...a.2) Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận và quy định tại các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các nguồn tài trợ.
Tài liệu chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học là chứng từ thu hợp pháp do các tổ chức, các quỹ của Trung ương hoặc của tỉnh cấp.”
Tại Điều 5 Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008 của Chính phủ quy định:
“Điều 5. Các tổ chức, đơn vị được tiếp nhận và phân phối tiền, hàng cứu trợ
1. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Hội chữ thập đỏ Việt Nam; cơ quan thông tin đại chúng của Trung ương, địa phương; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Chữ thập đỏ các cấp ở địa phương.”
Tại Điều 2 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội quy định:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước.”
Tại Khoản 3, Điều 3 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
...3. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.”
Tại Điều 16 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội quy định:
“Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.