Công văn 4170/TCT-CS năm 2014 về miễn thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 4170/TCT-CS |
Ngày ban hành | 26/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 26/09/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4170/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Phước.
Trả lời Công văn số 1640/CT-TTHT ngày 27/08/2014 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước về miễn thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 7 Điều 2 Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 quy định.
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất”.
- Tại điểm 1.5, khoản 1 Điều 9 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật thuế tài nguyên quy định:
“Điều 9. Miễn, giảm thuế tài nguyên
1.5. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngành nghề tổ chức trại chăn nuôi, sản xuất con giống gia súc, thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, có khai thác nước dưới đất (nước thiên nhiên) thì Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuê tỉnh Bình Phước nêu tại Công văn số 1640/CT-TTHT ngày 27/08/2014 cụ thể như sau: các doanh nghiệp nêu trên thuộc đối tượng được miễn thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác nước thiên nhiên để phục vụ cho hoạt động nông nghiệp theo quy định tại điểm 1.5, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 105/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |