Công văn số 4111 TCT/NV3 ngày 31/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế suất thuế nhập khẩu bộ phận dùng cho cần cẩu
Số hiệu | 4111TCT/NV3 |
Ngày ban hành | 31/10/2002 |
Ngày có hiệu lực | 31/10/2002 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính,Tổng cục Thuế |
Người ký | Đặng Thị Bình An |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4111 TCT/NV3 |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2002 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Trả lời công văn số 4063/TCHQ-KTTT ngày 27/8/2002 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng bộ phận dùng cho cần cẩu; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998, Danh mục sửa đổi, bổ sung một số mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 07/04/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách phân loại hàng hóa theo Danh mục Biểu thuế thuế xuất khẩu, Biểu thuế thuế nhập khẩu;
Tham khảo bản giải thích Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Hội đồng hợp tác Hải quan Thế giới, ý kiến của Bộ Công nghiệp tại công văn số 4096/CV-TCKT ngày 18/10/2002 và của Tổng cục Thống kê tại công văn số 702TCTK/TMGC ngày 14/10/2002 về việc xếp mã số cho mặt hàng bộ phận dùng cho cần cẩu; thì:
Mặt hàng bộ phận dùng cho cần cẩu bao gồm móc cần cẩu và ròng rọc tạo thành một cụm thống nhất của công dụng chủ yếu như một ròng rọc kéo hàng, thuộc nhóm 8483, mã số 8483.50.00, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).
Tổng cục thuế có ý kiến để Tổng cục Hải quan biết./.
|
KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |