Công văn 4076/BNV-TL năm 2017 về đánh giá tình hình thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 4076/BNV-TL
Ngày ban hành 02/08/2017
Ngày có hiệu lực 02/08/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Trần Anh Tuấn
Lĩnh vực Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4076/BNV-TL
V/v đánh giá tình hình thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công với cách mạng

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2017

 

Kính gửi:

- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng ở Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
- Đảng ủy khối trực thuộc Trung ương.

Thực hiện ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hộiưu đãi người có công (Thông báo số 201/TB-VPCP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ), Bộ Nội vụ trân trọng đề nghị Quý cơ quan đánh giá tình hình thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công với cách mạng đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý theo Đề cương gửi kèm.

Trân trọng đề nghị Quý cơ quan gửi báo cáo nêu trên về Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vvà Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10 tháng 9 năm 2017 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trần Anh Tuấn;
- Lưu VT, Vụ TL (5b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG, HẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG
(kèm theo công văn số 4076/BNV-TL ngày 02 tháng 8 năm 2017)

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỪ NĂM 2004 ĐẾN NAY

I. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

1. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo hợp đồng lao động và tiền lương đối với các đối tượng này tính đến ngày 31/12/2016 (theo mẫu gửi kèm).

2. Số lượng đơn vị sự nghiệp, chia theo các ngành: Y tế, giáo dục và đào tạo; lao động - thương binh và xã hội; văn hóa - thể thao và du lịch; thông tin và truyn thông; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và theo phân loại đơn vị sự nghiệp quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, cụ thể:

- Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;

- Số lượng đơn vị sự nghiệp công bảo đảm chi thường xuyên;

- Số lượng đơn vị sự nghiệp công bảo đảm một phần chi thường xuyên;

- Số lượng đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của từng ngành.

II. Thực trạng chính sách tiền lương hiện hành (nêu rõ những bất cập, phân tích nguyên nhân)

1. Về tiền lương tối thiểu

Đánh giá những mặt được, chưa được về mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức, so sánh tương quan với mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn và tiền lương các đối tượng khác trong xã hội.

2. Về quan hệ tiền lương

Đánh giá những mặt được, chưa được về quan hệ tiền lương hiện hành: Gia cán bộ, công chức với lực lượng vũ trang; cán bộ, công chức với viên chức; cán bộ, công chức với doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp nhà nước.

3. Hệ thống bảng lương

Đánh giá những mặt được, chưa được trong các bảng lương, mức lương theo ngạch, bậc, việc xếp lương, trả lương đối với đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

4. Chế độ nâng ngạch, nâng bậc lương

Đánh giá những mặt được, chưa được trong tiêu chuẩn, điều kiện nâng ngạch, nâng lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.

5. Chế độ phụ cấp lương:

- Đánh giá những mặt được, mặt hạn chế về các chế độ phụ cấp lương, mức hưởng và đối tượng hưởng phụ cấp, điều kiện áp dụng, cách chi trả.

[...]