Thứ 6, Ngày 08/11/2024

Công văn 40756/CTHN-TTHT năm 2024 quy định về hóa đơn, hệ thống hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 40756/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 12/07/2024
Ngày có hiệu lực 12/07/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Hồng Thái
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40756/CTHN-TTHT
V/v quy định về hóa đơn, hệ thống HĐĐT

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2024

 

Kính gửi: Công ty cổ phần Misa
(Địa chỉ: tầng 3, tòa nhà N03-T6, KĐT Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm, TP Nội - MST: 0101243150)

Ngày 16/6/2024, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 792/PC-TCT chuyển văn bản số CV-MISA-KSX/2024/09 của Công ty cổ phần Misa (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc thay đổi thông tin chữ ký số, thông tin liên hệ trên t khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:

+ Tại Điều 3. Giải thích từ ngữ:

“…

7. Hóa đơn, chứng từ hợp pháp là hóa đơn, chứng từ đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại Nghị định này...”

+ Tại Điều 10. Nội dung của hóa đơn:

4. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

Trên hóa đơn phải th hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã s thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã...”

+ Tại Điều 15. Đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử:

1. Doanh nghiệp, t chức kinh tế, t chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (bao gồm cả đăng ký hóa đơn điện tử bán tài sản công, hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia) thông qua t chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

Nội dung thông tin đăng ký theo Mu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thông báo điện tử theo Mu số 01/TB-ĐKĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc gửi thông báo điện tử trực tiếp đến doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, t chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.

4. Trường hợp có thay đi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, t chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện thay đổi thông tin và gửi li cơ quan thuế theo Mu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này qua Cổng thông tin điện tử của Tng cục Thuế hoặc qua t chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, trừ trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này. Cng thông tin điện tử của Tng cục Thuế tiếp nhận mẫu đăng ký thay đổi thông tin và Cơ quan Thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này...”

- Căn cứ Quyết định số 1447/QĐ-TCT ngày 05/10/2021 của Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình quản lý hóa đơn điện tử.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp có thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan thuế theo Mu số 01/ĐKTĐ- HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Hóa đơn, chứng từ hp pháp là hóa đơn, chứng từ đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy đnh tại Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hp tác xã theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thức tế, đối chiếu với các văn bản pháp luật về thuế để thực hiện đúng theo quy định.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ vi Phòng Thanh tra - kiểm tra số 9 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phn Misa được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (đ
báo cáo);
- Phòng TTKT9;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT,TTHT(2)
.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Thái

 

[...]