Công văn 3942/TTGSNH7 năm 2016 về cung cấp số liệu phục vụ báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Chiến lược, quy hoạch phát triển nhân lực ngành Ngân hàng do Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng ban hành
Số hiệu | 3942/TTGSNH7 |
Ngày ban hành | 11/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 11/11/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Người ký | Nguyễn Văn Hưng |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Lao động - Tiền lương |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 3942/TTGSNH7 |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (nơi có Quỹ tín dụng nhân dân)
Thực hiện các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược, quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam, Quyết định số 219/QĐ-NHNN ngày 09/02/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Ngân hàng giai đoạn 2011-2020, Ngân hàng Nhà nước triển khai xây dựng báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện các quyết định nêu trên.
Theo đó, trên cơ sở các yêu cầu về số liệu báo cáo, Ngân hàng Nhà nước đã xây dựng mẫu biểu để thu thập số liệu từ các nhóm đối tượng đơn vị khác nhau trong ngành Ngân hàng. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Quý đơn vị phối hợp, thu thập, tổng hợp số liệu đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn theo mẫu biểu đính kèm.
Số liệu tổng hợp, đề nghị Quý đơn vị gửi về Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (file mềm gửi về địa chỉ email: tochuc_vu7@sbv.gov.vn: điện thoại liên hệ: 04.3939.2238) trước ngày 17/11/2016 để kịp tổng hợp.
Rất mong nhận được sự phối hợp công tác của Quý đơn vị.
Nơi nhận: |
KT. CHÁNH THANH TRA, GIÁM
SÁT NGÂN HÀNG |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
BÁO CÁO KHẢO SÁT SỐ LIỆU NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Công văn số 3942/TTGSNH7 ngày 11 tháng 11 năm 2016)
Tên đơn vị |
Tổng số nhân lực |
Nhân lực chia theo các tiêu chí |
Đào tạo, bồi dưỡng (2010-2015) |
Kết quả đánh giá, xếp loại |
Công cụ/chính sách QTNS đang áp dụng |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số nữ |
Độ tuổi |
Trình độ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trung bình |
Trên 50 |
Từ 30-50 |
Dưới 30 |
ĐH trở lên ở nước ngoài |
TS trở lên |
THs |
ĐH |
CĐ |
TC |
khác |
Số lượt cử đi học |
Số lượt BD |
Số người chưa qua ĐTBD |
Số lượt ĐTBD do CSĐT trực thuộc ĐV thực hiện |
Kinh phí |
Xuất sắc/ vượt mức KH (%) |
Tốt/ hoàn thành tốt KH (%) |
Trung bình/ Hoàn thành KH nhưng còn hạn chế (%) |
Kém/ Không hoàn thành KH (%) |
Hệ thống/ Phần mềm QTNS |
Chính sách thu hút trọng dụng nhân tài |
Đánh giá KQ chất lượng CV và xếp loại |
Tuyển dụng qua các công ty Headhunter |
||||||||||||||||
TC-NH |
Khác |
TC-NH |
Khác |
TC-NH |
Khác |
TC-NH |
Khác |
TC-NH |
Khác |
TS |
ThS |
Chuẩn hóa tiêu chuẩn |
Bổ trợ chuyên môn |
Kỹ năng và kỹ năng mềm |
Các khóa BD ở nước ngoài |
Ngân sách Nhà nước (%) |
Từ nguồn của ĐV (%) |
Nguồn hỗ trợ từ ngoài (%) |
|||||||||||||||||||||
Nước ngoài |
Trong nước |
Nước ngoài |
Trong nước |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(25) |
(26) |
(27) |
(29) |
(30) |
(31) |
(32) |
(33) |
(34) |
(35) |
(36) |
(37) |
(38) |
(39) |
(40) |
(41) |
(42) |
Quỹ tín dụng nhân dân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ tín dụng nhân dân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột từ (2) đến (19) điền số liệu ở thời điểm 31/12/2015
- Các cột từ (20) đến (31) điền số liệu tổng (cộng dồn) từ 01/01/2010 - 31/12/2015
- Các cột từ (32) đến (34) điền tỷ lệ % trung bình trong 05 năm (2010-2015) của mỗi nguồn kinh phí cho ĐTBD
- Các cột từ (35) đến (38) điền tỷ lệ % số cán bộ, công chức, người lao động theo từng mức độ đánh giá xếp loại trên tổng số nhân lực. Số liệu tính ở thời điểm năm 2015
- Cột (39) Nếu đơn vị áp dụng hệ thống phần mềm riêng/chuyên nghiệp để quản lý hồ sơ và phục vụ các quy trình quản trị nhân sự thì điền “CÓ”, nếu chưa có thì để ô trống
- Cột (40) Nếu đơn vị xây dựng, áp dụng chính sách riêng để thu hút, trọng dụng nhân tài thì điền “CÓ”, nếu chưa có thì để ô trống.
- Cột (41) Nếu đơn vị áp dụng hệ thống công cụ riêng/chuyên nghiệp để đo lường, đánh giá kết quả, chất lượng công việc của CBCCVC, người lao động thì điền “CÓ”, nếu chưa có thì để ô trống
- Cột (42) Nếu đơn vị có thuê ngoài đơn vị/tổ chức /công ty Headhunter (săn đầu người) để tuyển dụng thì điền “CÓ”, nếu chưa có thì để ô trống.