Kính gửi:
|
- Ban chỉ đạo Tổng điều tra
kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Cục Thống kê tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
|
Căn cứ Quyết định số 307/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2020
của Thủ tướng Chính phủ về việc tiến hành Tổng điều tra kinh tế năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1344/QĐ-BKHĐT
ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Phương án Tổng điều
tra kinh tế năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TCTK ngày
02 tháng 3 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thống kê về việc
ban hành Quy trình kiểm tra, giám
sát thực hiện phương án điều tra thống kê và thực hiện chế độ báo cáo thống kê;
Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Trung ương ban hành hướng
dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát trong Tổng điều tra như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
và phạm vi kiểm tra, giám sát
1.1. Mục đích
- Tiến hành công tác kiểm tra, giám
sát nhằm phát hiện
những vướng mắc, khó khăn,
lỗi mang tính hệ
thống
và sai sót khác gặp phải trong việc tổ chức thực hiện
Tổng điều tra
điều tra kinh tế năm 2021 (TĐT) tại địa bàn, giúp Ban Chỉ đạo các
cấp có biện pháp giải quyết kịp thời;
- Đảm bảo việc thu thập thông
tin được tiến hành
theo đúng quy trình, nội dung hướng dẫn trong phương án TĐT;
- Đảm bảo tiến độ, chất lượng thông
tin thu thập;
- Làm căn cứ đề xuất cấp có thẩm quyền
khen thưởng các trường hợp có thành tích xuất sắc, kiến nghị xử lý
các trường hợp vi phạm các quy định trong quá trình thực hiện TĐT.
1.2. Yêu cầu
- Lập kế hoạch, chương trình kiểm tra giám
sát cần chú ý đến trọng
tâm, trọng điểm vào các
công việc chính:
- Thực hiện thường xuyên, liên tục, đặc
biệt đối với nội dung cần chú trọng,
những địa bàn có nhiều đơn vị điều tra;
- Đảm bảo không bị trùng lặp, chồng chéo công
việc giữa các đoàn, các cấp kiểm tra, gây khó khăn, phiền hà cho cấp thực hiện;
- Giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh
theo thẩm quyền của
Ban Chỉ đạo các cấp.
1.3. Phạm vi
Giám sát việc thực hiện
Phương án TĐT trên phạm vi toàn quốc,
trong đó tập trung
vào khâu tập huấn; tuyên truyền TDĐ; lập danh sách các đơn vị điều tra tại địa bàn
và thu thập thông tin thực địa.
2. Cấp kiểm tra, giám
sát và lực lượng kiểm tra, giám sát
- Trung ương:
+ Thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Thường trực TĐT cấp Trung ương;
+ Công chức, viên chức tham gia giám sát
TĐT thuộc Cục Thu thập dữ liệu và ứng
dụng công nghệ thông tin thống kê (Cục TTDL), các Vụ nghiệp vụ và các đơn vị liên quan.
- Địa Phương:
+ Thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Thường trực
TĐT cấp tỉnh, huyện, xã;
+ Công chức của Cục Thống kê cấp tỉnh và các Chi
cục Thống kê cấp huyện được giao nhiệm vụ kiểm tra,
giám sát.
3. Nhiệm vụ của Đoàn
kiểm tra và Giám sát viên
3.1. Nhiệm vụ của Đoàn kiểm
tra
- Tăng cường kiểm tra, giám sát online
trên phần mềm, nếu phát hiện những vấn đề bất cập, cần báo cáo Ban Chỉ đạo cùng cấp để kịp thời xử
lý;
- Làm việc với Ban Chỉ đạo TĐT cấp
dưới để nắm tình
hình triển khai, các khó khăn, vướng
mắc để kịp thời xử
lý, giải quyết hoặc báo cáo Ban Chỉ
đạo cùng
cấp kịp
thời xử lý những vấn đề ngoài thẩm quyền;
- Kiểm tra việc thực hiện công tác
kiểm tra, giám sát của giám sát viên cấp dưới;
- Kiểm tra, giám sát tại
thực địa để
đánh giá chất lượng thông tin đã thu thập.
3.2. Nhiệm
vụ của
Giám sát viên
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát nắm
bắt tiến độ, xử lý các lỗi phát sinh trong quá trình điều tra bằng các công cụ
đã được thiết kế trong phần mềm của TĐT;
- Giám sát điều tra viên trong việc thực hiện kiểm tra
phiếu điều tra đã điền thông tin để đảm bảo tiến độ;
- Làm việc với Ban Chỉ đạo TĐT cấp dưới
để nắm tình hình triển khai, các khó khăn, vướng mắc để kịp thời xử lý, giải
quyết;
- Tham gia cùng Ban Chỉ đạo TĐT cấp xã, công chức Văn
phòng-thống kê, trưởng thôn/ấp/bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố xuống địa bàn điều
tra để giám sát hoạt động của điều tra viên tại địa bàn theo quy trình và giải
quyết những vướng mắc trong thẩm quyền của mình;
- Báo cáo Ban Chỉ đạo TĐT cùng cấp
theo mẫu biểu quy định (mail báo cáo đính kèm).
Riêng đối với giám sát viên điều tra đơn
vị sự nghiệp Trung ương
(1) Đối với
công tác rà soát, lập danh sách đơn vị điều tra
- Nhận bàn giao danh sách Bộ, ngành,
đơn vị được giao phụ trách từ Cục TTDL.
- Hỗ trợ cung cấp tài khoản phục vụ
công tác rà soát, lập danh sách đơn vị điều tra cho Tổ công tác của các Bộ,
ngành (nếu cần).
- Đôn đốc các Bộ, ngành trong việc rà
soát, lập danh sách đơn vị điều tra, thông báo với Bộ Nội vụ và Cục TTDL về
tiến độ rà soát đơn vị điều tra của các Bộ ngành phục vụ việc cung cấp tài khoản
cho các đơn vị điều tra.
- Kiểm tra danh sách đơn vị điều tra
sau khi Tổ công tác Bộ, ngành hoàn thành việc rà soát, lập danh sách đơn vị điều
tra và báo cho Tổ công tác Bộ,
ngành các thông tin cần kiểm tra, xác minh (nếu có) để hoàn thiện danh
sách đơn vị điều tra.
(2) Đối với công tác
thu thập thông tin
- Hỗ trợ các vấn đề liên quan đến
cung cấp tài khoản cho các đơn
vị điều tra.
- Hỗ trợ giải đáp các nội
dung nghiệp vụ cho điều tra viên, Tổ công tác của các Bộ, ngành và đơn vị cung
cấp thông tin trong quá trình thu thập thông tin.
- Kiểm tra tiến độ cung cấp thông tin
và các lỗi
logic để thông báo tới ĐTV/Tổ công tác Bộ,
ngành/đơn vị điều tra để hoàn thiện
phiếu.
- Báo cáo với Tổ Thường trực/Cục TTDL
các vấn đề phát sinh ngoài
phương án điều tra.
4. Nội dung kiểm tra,
giám sát
Nội dung kiểm tra, giám sát thực hiện
theo các nội dung của Phương án TĐT, tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Tập huấn nghiệp vụ TĐT do Ban Chỉ đạo cấp
huyện tổ chức tập huấn cho Ban Chỉ đạo cấp xã và giám sát viên, điều tra viên;
- Giám sát trực tuyến, bám sát tiến độ thực hiện
việc thu thập thông tin, đôn đốc thực hiện theo tiến độ, phát hiện những
vấn đề phát sinh
trong khâu
điều tra
thực địa để xử lý hiệu
quả, kịp thời;
- Công tác tuyên truyền TĐT: Hình thức,
thời gian, thời lượng và tài liệu tuyên truyền theo quy định;
- Hoạt động thu thập thông
tin tại địa bàn với các
nội dung quy định trong Phương án TĐT và Sổ tay hướng dẫn;
- Kiểm tra, giám sát nội dung kết quả phiếu thu thập
thông tin của các đơn vị điều tra đã hoàn thành kê khai thông tin.
5. Phương pháp kiểm
tra, giám sát
Thực hiện theo Quy trình kiểm tra, giám
sát việc thực hiện phương án điều tra thống kê và thực hiện chế độ báo cáo thống kê ban hành kèm
theo Quyết định số 126/QĐ-TCTK ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng
cục
Thống
kê.
5.1. Chuẩn bị kiểm
tra, giám sát
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến kiểm
tra, giám sát, gồm: Tài liệu TĐT do
Ban Chỉ đạo TĐT Trung ương quy định; công cụ phục vụ kiểm
tra, giám sát trực tuyến; hồ sơ, tài liệu do đối tượng được kiểm tra, giám sát
cung cấp và các tài liệu khác;
- Phối hợp với tổ chức, cá
nhân là đối tượng được
kiểm tra, giám
sát xây dựng và thống nhất kế hoạch kiểm tra, giám sát theo đối tượng, nội
dung, thời gian cụ thể.
5.2. Các hình thức kiểm tra,
giám sát
- Kiểm tra, giám sát trực tuyến
và trực tiếp;
- Định kỳ theo kế hoạch, có thông báo
trước cho đơn vị, cá nhân được
kiểm tra, giám sát;
- Đột xuất không báo trước
cho đơn vị, cá nhân được kiểm
tra, giám sát;
- Cấp trên kiểm tra, giám sát cấp dưới, kiểm tra
trọng điểm, kiểm tra mẫu, tổng kiểm tra trước khi nghiệm thu.
5.3. Thực hiện kiểm
tra, giám sát
Thực hiện kiểm tra, giám sát thông qua
việc theo dõi, xem xét,
đánh giá đối tượng thực
hiện TĐT, cụ thể:
- Tập huấn nghiệp vụ:
Kiểm tra, giám sát công tác tập huấn nghiệp vụ
do Ban Chỉ đạo cấp huyện tổ chức với các nội dung: Số lượng và thành phần tham dự, cơ
sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tập huấn, nội dung và thời gian tập huấn;
Lưu ý: Giám sát viên trung
ương không tham dự
các lớp tập huấn của
cấp tỉnh, nhưng khi làm việc với
Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh phải cung cấp thông tin, tài liệu đầy
đủ, chính xác cho Giám sát viên.
- Công tác tuyên truyền:
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác
tuyên truyền TĐT ở các cấp. Các hình thức tuyên truyền bao gồm: Tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí…), hệ
thống loa truyền thanh cấp xã, thôn/ấp/bản để phát tin về kế hoạch TĐT ở địa
phương, các tài liệu hỏi - đáp. Ban Chỉ đạo cấp xã tổ chức lễ ra quân thu thập
thông tin TĐT tại trụ sở UBND xã/phường/thị trấn vào sáng ngày 01/7/2021.
+ Kiểm tra, giám sát công tác tuyên truyền
TĐT với nội dung sau: Hình
thức tuyên truyền, thời gian và thời lượng tuyên truyền, tài liệu tuyên truyền.
- Kết quả trên phiếu
thu thập thông tin của các đơn vị điều tra
+ Kiểm tra tính đầy đủ, logic, hợp lý của các
thông tin trên phiếu điều
tra.
+ Kiểm tra tiến độ điều tra qua số lượng phiếu
đang triển khai, số lượng phiếu
hoàn thành, số lượng phiếu đã phê duyệt.
5.4. Nội dung báo cáo kiểm
tra, giám sát
- Nội dung báo cáo:
Báo cáo của Đoàn kiểm tra, giám sát
các cấp được thực hiện
theo Mẫu 01 của Quy
trình kiểm tra, giám sát thực hiện phương án điều tra thống kê và
thực hiện chế độ báo cáo thống
kê ban hành kèm theo Quyết
định số 126/QĐ-TCTK ngày 02
tháng 3 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
- Thời gian báo cáo:
Các Đoàn kiểm tra, giám sát
báo cáo kết quả kiểm tra, giám
sát bằng văn bản, gửi cho Ban Chỉ
đạo và Tổ Thường trực TĐT cùng cấp, cá
nhân, tổ chức có liên quan để xem xét, xử lý theo thẩm quyền, chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc kiểm
tra, giám sát.
6. Kế hoạch thực hiện
- Cấp Trung ương: Thực hiện kiểm
tra, giám sát theo 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tiến hành từ ngày
01/3/2021 đến ngày 30/5/2021. Tập trung vào công tác
tuyên truyền TĐT; rà soát danh sách nền;
thu thập thông tin phiếu doanh nghiệp
và đơn vị sự nghiệp;
+ Giai đoạn 2: Từ ngày 01/7/2021 đến ngày
30/7/2021. Tập trung vào công tác tuyên truyền, lập bảng kê, thu thập thông tin
phiếu cá thể và tôn giáo.
- Cấp địa phương: Thực hiện kiểm tra,
giám sát theo 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Từ ngày 01/3/2021 đến ngày
30/5/2021. Tập trung vào
khâu chuẩn bị TĐT,
công tác tuyên truyền; rà soát danh
sách nền; kiểm soát chất
lượng thông tin thu thập phiếu doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp;
+ Giai đoạn 2: Từ ngày
01/7/2021 đến ngày 30/7/2021. Tập trung vào công tác tuyên truyền TĐT; lập bảng
kê; thu thập thông tin phiếu cá thể và tôn giáo.
7. Tổ chức thực hiện
- Ban Chỉ đạo TĐT Trung ương tổ chức các đoàn kiểm
tra, phân công giám sát viên Trung ương thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình tiến
hành TĐT tại các tỉnh/thành
phố
trực thuộc Trung ương;
- Ban Chỉ đạo TĐT cấp tỉnh xây dựng kế
hoạch kiểm tra, giám sát; tổ chức đoàn kiểm tra, giám sát và phân công
giám sát viên cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình tiến hành TĐT đối với toàn bộ
các huyện, quận, thị
xã
trực thuộc tỉnh;
- Ban Chỉ đạo TĐT cấp huyện xây dựng kế
hoạch kiểm tra, giám
sát; tổ chức các đoàn kiểm tra, phân công giám sát viên cấp huyện thực hiện kiểm
tra, giám sát quá trình tiến hành TĐT đối với toàn bộ các xã/phường trực
thuộc huyện;
- Ban Chỉ đạo TĐT cấp xã kiểm tra, giám
sát điều tra viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu thập thông tin tại địa bàn.
Công tác kiểm tra, giám sát có ý nghĩa rất quan
trọng đối với sự thành công của TĐT, vì vậy Ban Chỉ
đạo TĐT các cấp căn cứ nội
dung công văn này xây dựng
công văn hướng dẫn và lập kế hoạch kiểm tra, giám sát TĐT đảm bảo theo
quy định, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả công tác này./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Chí
Dũng (để b/c);
- Trưởng Ban
chỉ đạo TĐT cấp tỉnh;
- Lãnh đạo Tổng
cục (để chỉ đạo);
- Thành viên Tổ thường trực TW;
-
Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
-
Giám sát viên TW;
-
Lưu: VT, TTDL.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Trung Tiến
|
Mẫu
số: 02- Đề cương Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát
BAN CHỈ ĐẠO TỔNG
ĐIỀU TRA
KINH TẾ TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm 2021
|
BÁO
CÁO
Kết quả công tác kiểm tra, giám sát Tổng điều tra kinh tế
2021
Thực hiện Kế hoạch kiểm tra, giám sát
số ……. ngày …/…/… của …………………………. về thực
hiện Tổng điều tra kinh
tế 2021.
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…………. Đoàn kiểm tra, giám sát
đã tiến hành kiểm tra, giám
sát tại ………………………………..
Quá trình kiểm tra, giám sát, Đoàn kiểm tra, giám
sát đã làm việc với
………………………
và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội
dung
kiểm
tra, giám sát.
Sau đây là kết quả kiểm tra, giám sát:
1. Khái quát tình hình
2. Kết quả kiểm tra, giám
sát ……………………………………………………….
3. Nhận xét và kết luận ……………………………………………………………..
4. Những ý kiến còn khác
nhau giữa các thành
viên Đoàn kiểm tra, giám sát (nếu có) ………………………………………………………………………………………………
5. Kiến nghị biện pháp xử lý: ………………………………………………………….
Trên đây là Báo cáo kết
quả kiểm tra, giám sát về Tổng điều tra kinh tế 2021, Đoàn kiểm tra, giám sát
xin ý kiến chỉ đạo của BCĐ TW.
Nơi nhận:
-
BCĐ TW;
- Lưu:
…
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA, GIÁM
SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHIẾU
DỰ PHỎNG VẤN ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA
Họ và tên tổ trưởng, giám sát:
…………………………………………………..
Loại phiếu giám sát: Cá thể/Tôn
giáo
Mã đơn vị: …………………. Tên đơn vị được
giám sát:
……………………….
Địa chỉ: ……………………………………..
Nội dung
|
Nhận xét
|
1. Cách cư xử của điều
tra viên
- Chào hỏi, giới thiệu...
- Cách xử sự hợp lý?
|
|
2. Kỹ thuật phỏng vấn
- ĐTV có hay gợi ý câu trả lời?
- ĐTV có nắm vững nội dung ghi phiếu?
|
|
3. Thời gian phỏng
vấn
- Thảo luận dài dòng?
- Lịch sự?
- Hỏi không thuộc nội dung điều tra?
- Thúc dục trả lời nhanh?
- Thời gian phỏng vấn?
|
|
4. Khách quan
- Thái độ khách quan
- Tỏ thái độ bực bội
hoặc tán thành
các
câu trả lời của người trả lời
|
|
5. Nội dung phỏng vấn 1 số chỉ tiêu
chính:
Nhận xét: - - -
|
GIÁM SÁT
VIÊN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHIẾU
KIỂM TRA ĐIỂM
Họ và tên tổ trưởng, giám sát: …………………………………………………..
Mã đơn vị: ……………………. Tên đơn vị: ……………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Điều tra viên có đến đơn vị
điều tra không: ………………………………………
Thời gian phỏng vấn ………………………………………………………………..
Người trả lời phỏng vấn có đúng đối tượng
không: ……………………………..
Người trả lời phỏng vấn cho điều
tra viên: ………………………………………..
Người trả lời phỏng vấn cho tổ trưởng,
giám sát viên:
…………………………..
Kết quả kiểm tra:
Nội dung
|
Kết quả điều tra
|
Kết quả
giám sát
|
Biện pháp
giải quyết
|
………………
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
Người thực hiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHIẾU
GIÁM SÁT TẬP HUẤN
Họ và tên tổ trưởng, giám sát: ……………………………………………………….
Địa điểm giám sát: ……………………………………………………………………..
Đối tượng giám sát: …………………………………………………………………….
Nội dung kiểm tra, giám
sát:
Nội dung
giám sát
|
Nhận xét
|
1. Tiến độ theo kế hoạch
|
|
2. Điều kiện vật chất cho tập huấn
- Hội trường
- Thiết bị
|
|
3. Thành phần tập huấn
- Giảng viên
- Trợ giảng
- Thời lượng tập huấn
|
|
4. Thành phần tham gia tập
huấn
- Số lượng
- Đúng thành phần
|
|
5. Tài liệu phục vụ tập huấn
- Tài liệu in
- Tài liệu bản mềm
- Clip hướng dẫn
|
|
6. Thời gian thực hành
- Có thực hành tại hội trường
- Thời lượng thực hành
- Nội dung thực hành
- Trang thiết bị cho thực hành
|
|
7. Tuyên truyền cho TĐT
- Loại hình tuyên
truyền
- Thời lượng tuyên truyền
- Tài liệu tuyên truyền
- Nội dung tuyên truyền
|
|
|
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BAN CHỈ ĐẠO TỔNG
ĐIỀU TRA
KINH TẾ TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, hồi …… giờ .... ngày
… tháng … năm …, tại …………………… Đoàn
kiểm tra, giám sát số: ... đã tiến hành làm việc với ………………………… về …………………………………………….
I. Thành phần gồm có:
1. Đại diện Đoàn kiểm tra, giám sát:
- Ông (bà) ………………………………………………… chức vụ ……………….
- Ông (bà) ………………………………………………… chức vụ ……………….
2. Đại diện …………………………………………………………………………….:
- Ông (bà) ………………………………………………… chức vụ ……………….
……………………………………………………………………………………………
- Ông (bà) ………………………………………………… chức vụ ……………….
II. Nội dung:
Buổi làm việc kết thúc vào hồi
….. giờ .... ngày
… tháng … năm ……………,
Biên bản này đã được đọc lại
cho những người có
tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
ĐẠI DIỆN
BAN CHỈ ĐẠO TĐT TỈNH/TP
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM
TRA, GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|