Công văn 37152/CT-TTHT năm 2017 cơ chế chính sách đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 37152/CT-TTHT
Ngày ban hành 05/06/2017
Ngày có hiệu lực 05/06/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37152/CT-TTHT
V/v cơ chế chính sách đối với DN sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng CNC

Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2017

 

Kính gửi: Sở Công thương.

Cục Thuế Thành phố Hà Nội nhận được công văn số 2148/SCT-QLTM ngày 09/05/2017 của Sở Công thương đề nghị Cục Thuế TP Hà Nội cung cấp thông tin về cơ chế chính sách hỗ trợ về thuế đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

1. Chính sách ưu đãi đối với lĩnh vực công nghệ cao

1.1. Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 1 Điều 14 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 (được sửa đi, bổ sung tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013) quy định thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm, miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo áp dụng đối với:

• Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghệ cao.

• Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;

• Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.

1.2. Chính sách thuế giá trị gia tăng

- Tại điểm p khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% đối với dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

1.3. Chính sách về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

- Tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư quy định ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao... thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.

- Tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đã quy định cụ thể:

• Khoản 1 Điều 19 quy định miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê đối với: Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

• Khoản 3 Điều 19 quy định miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản như sau:

“a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhim môi trường.

b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.”

Việc xem xét miễn tiền thuê đất căn cứ vào lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại pháp luật về đầu tư và đối chiếu với thực tế đáp ứng của từng dự án để xác định mức cụ thể theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP).

2. Chính sách đối với lĩnh vực khuyến nông, sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản

2.1. Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

-Tại Khoản 1 Điều 4 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 và Khoản 2 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014), Khoản 7 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành quy định ưu đãi thuế TNDN như sau:

• Thu nhập được miễn thuế bao gồm: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

• Áp dụng thuế suất 10% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối được miễn thuế theo quy định; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm.

• Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

[...]