Kính
gửi:
|
- Sở Y tế 63 tỉnh/thành phố;
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật 63 tỉnh/thành phố.
|
Căn cứ Quyết định số 2699/QĐ-BYT ngày
26/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh sốt rét; Căn cứ Kế hoạch số 19/KH-VSR ngày
06/01/2020 của Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng
Trung ương về việc đáp ứng thuốc điều trị bệnh nhân sốt rét giai đoạn
2020-2025; Căn cứ Biên bản họp số 253/VSR-KHTH ngày
22/3/2022 của Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng
Trung ương, Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn và Viện sốt rét -
Ký sinh trùng - Côn trùng Thành phố Hồ Chí Minh về việc thống
nhất phương án đáp ứng thuốc Dihydroartemisinin-piperaquin
điều trị sốt rét do thuốc
Dihydroartemisinin-piperaquin khó khăn về nguồn cung trong và ngoài nước. Viện
Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương đã đề xuất Quỹ Toàn cầu phòng chống AIDS, Lao và Sốt rét hỗ trợ thuốc Pyramax để thay
thế Dihydroartemisinin-piperaquin điều
trị sốt rét do P.falciparum trên phạm vi toàn quốc. Thuốc Pyramax
dự kiến sẽ phân phối về các tỉnh vào Quý 4/2022.
Viện Sốt rét - Ký
sinh trùng - Côn trùng Trung ương kính đề nghị Sở Y tế, Trung tâm
kiểm soát bệnh tật các tỉnh chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn thực hiện điều trị
bệnh nhân sốt rét theo hướng dẫn kèm theo; Sử dụng thuốc Pyramax thay thế
ngay sau khi thuốc Dihydroartemisinin-piperaquin đang tồn ở cơ
sở y tế đã hết.
Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo bằng văn bản về
Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương để có biện
pháp giải quyết kịp thời. Mọi thông tin liên quan xin liên hệ Ths. Lê Phương Tuấn, Phó Trưởng phòng Kế hoạch tổng
hợp. Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương theo số điện thoại 0985939898.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Viện SR-KST-CT Quy Nhơn (để phối hợp);
- Viện SR-KST-CT Tp.Hồ Chí Minh (để phối hợp);
- Lưu VT.
|
VIỆN TRƯỞNG
Trần Thanh Dương
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU TRỊ BỆNH SỐT RÉT NĂM 2022
(Gửi kèm Công văn số 368/VSR-KHTH ngày 22/4/2022
của Viện Sốt rét KST-CT TƯ)
1. Điều trị sốt
rét thể thông thường (chưa biến chứng)
1.1. Sốt rét do
P. falciparum
- Đối với bệnh nhân ≥ 7 tuổi và ≥ 20
kg: Pyramax uống 3 ngày (Bảng 2) và Primaquin liều duy nhất (Bảng 4).
- Đối với bệnh nhân < 7 tuổi và < 20 kg: Quinin sulphat uống 7 ngày (Bảng
3) phối hợp Clindamycin (Bảng 9) uống 7 ngày và Primaquin liều duy nhất (Bảng 4).
1.2. Sốt rét phối hợp có P. falciparum
- P. falciparum phối hợp P. vivax hoặc P.
ovale:
+ Đối với bệnh nhân ≥ 7 tuổi và ≥ 20
kg: Pyramax uống 3 ngày (Bảng 2) và
Primaquin uống 14 ngày (Bảng 4).
+ Đối với bệnh nhân < 7 tuổi và
< 20 kg: Quinin sulphat uống 7 ngày phối hợp Clindamycin uống 7 ngày và Primaquin uống 14 ngày (Bảng
4).
- P. falciparum phối hợp P. malariae hoặc P.
knowlesi:
+ Đối với bệnh nhân ≥ 7 tuổi và ≥ 20
kg: Pyramax uống 3 ngày (Bảng 2) và Primaquin liều duy nhất
(Bảng 4).
+ Đối với bệnh nhân < 7 tuổi và < 20 kg: Quinin sulphat uống 7
ngày phối hợp Clindamycin uống 7 ngày
và Primaquin liều duy nhất (Bảng 4).
1.3. Sốt rét do
P. vivax hoặc P. ovale
Chloroquin uống
3 ngày (Bảng 1) và Primaquin uống 14 ngày (Bảng 4).
1.4. Sốt rét do P. malariae hoặc P. knowlesi
Chloroquin uống
3 ngày (Bảng 1) và Primaquin uống liều duy nhất.
- Bệnh nhân sốt rét uống Primaquin ngay từ ngày đầu tiên.
- Cần thực hiện theo dõi uống thuốc
hàng ngày cho bệnh nhân sốt rét để đảm bảo đủ liều tránh
tái phát.
1.5. Xử trí các trường hợp điều
trị thất bại
Tất cả các trường hợp điều trị thất bại,
phải lấy lam máu để xét nghiệm lại và điều trị như sau:
- Xuất hiện các triệu chứng nguy hiểm trong vòng 3 ngày đầu và còn ký sinh trùng sốt rét thì
phải điều trị như sốt rét ác tính.
- Nếu người bệnh xuất hiện lại KSTSR trong
vòng 28 ngày, điều trị bằng thuốc điều trị thay thế.
- Nếu người bệnh
xuất hiện lại KSTSR sau 28 ngày, được coi như tái nhiễm và điều trị bằng thuốc
lựa chọn ban đầu.
- Nếu gặp các
trường hợp điều trị thất bại đối với một loại thuốc sốt rét tại cơ sở điều trị,
cần báo lên tuyến trên để tiến hành xác minh KSTSR kháng
thuốc.
1.6. Thuốc điều trị thay thế
- Các thuốc phối hợp: Artesunate-mefloquin (Bảng 10) hoặc
các thuốc phối hợp khác.
- Người bệnh nhiễm P. vivax mà thất bại điều trị với
Chloroquine trong vòng 28 ngày sau dùng thuốc thì sử dụng
Pyramax uống 3 ngày (Bảng 2) hoặc Quinin và Primaquin cho
đủ liều 14 ngày nếu chưa uống đủ liều
(Bảng 4).
2. Điều trị sốt
rét thể thông thường ở nhóm bệnh nhân đặc biệt
2.1. Phụ nữ có thai
Phụ nữ có thai mắc
sốt rét dễ chuyển thành sốt rét ác tính,
vì vậy việc điều trị phải nhanh chóng và hiệu quả.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu:
+ Điều trị sốt rét do P. falciparum hoặc nhiễm phối hợp
có P. falciparum:
thuốc điều trị là Quinin sulfat 7 ngày (Bảng 3) phối hợp Clindamycin 7 ngày (Bảng 9).
+ Điều trị sốt rét do P. vivax hoặc P. malariae hoặc P. ovale hoặc P. knowlesi: thuốc điều trị là Chloroquin x 3 ngày (Bảng 1).
- Phụ nữ có thai trên 3 tháng:
+ Điều trị sốt rét do P. falciparum hoặc nhiễm phối hợp có P. falciparum: thuốc điều trị là Pyramax uống 3 ngày (Bảng 2).
+ Điều trị sốt rét do P. vivax hoặc P. malariae hoặc P. ovale hoặc P. knowlesi: thuốc điều trị là Chloroquin trong 3 ngày (Bảng 1).
* Chú ý: không điều trị Primaquin cho phụ nữ có
thai.
2.2. Phụ nữ đang cho con bú
Phụ nữ đang cho
con bú bị sốt rét điều trị với phác đồ được sử dụng như điều
trị phụ nữ có thai trên 3 tháng bị sốt rét.
* Chú
ý:
- Không sử dụng Primaquin cho phụ nữ đang cho con bú, trừ khi trẻ được
biết không thiếu G6PD.
- Các ACT khác như Artesunat - mefloquin... được tiết qua sữa mẹ, do vậy không
dùng trong thời gian đang cho con bú. Nếu không có thuốc khác thay thế nên ngừng cho bú trong thời gian điều trị.
2.3. Bệnh nhân thiếu G6PD nhiễm
sốt rét do P. vivax
- Thiếu G6PD (hoạt
độ G6PD < 30%): liều điều trị Primaquine: 0,75 mg
primaquin base/kg/tuần x 8 tuần, việc điều trị phải được
tiến hành ở cơ sở điều trị có khả năng theo dõi chặt chẽ, có khả năng truyền
máu và phải tư vấn cho bệnh nhân.
- Thiếu G6PD (hoạt độ G6PD 30% - 70%): Primaquin base liều 0,25mg/kg/ngày x
14 ngày. Trong thời gian điều trị cần giám sát chặt chẽ, tư vấn cho bệnh nhân biết cách nhận biết các triệu chứng và
dấu hiệu của tan máu cấp, cần dừng ngay uống Primaquin và
đến cơ sở y tế gần nhất có khả năng truyền máu.
Các triệu chứng của tan máu cấp tính:
Sốt, nước tiểu đen hoặc màu đỏ sẫm,
vàng da, vàng mắt, chóng mặt, khó thở, đau lưng...
3. Điều trị sốt
rét ác tính
3.1. Điều trị đặc hiệu
Sử dụng Artesunat tiêm hoặc Quinin hoặc Artemether (liều lượng thuốc xem Bảng 5, 6, 7) theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Phác đồ điều trị ưu tiên
Artesunat tiêm:
+ Trẻ em ≥ 20 kg
và người lớn: liều giờ đầu 2,4 mg/kg, tiêm nhắc lại 2,4 mg/kg vào giờ thứ 12 (ngày đầu). Sau đó mỗi ngày tiêm 1 liều
2,4 mg/kg cho đến khi người bệnh tỉnh, có thể uống được, chuyển sang thuốc cho đủ liều. Thuốc uống Pyramax, hoặc
các ACT khác.
+ Trẻ em < 20kg liều sử dụng là
3mg/kg/lần, qui trình điều trị như trẻ em > 20kg. Điều trị Artesunat tiêm cần tối thiểu 24h, kể cả khi người bệnh có thể uống
được thuốc trước khi hết 24h.
b) Phác đồ điều trị thay thế
* Quinin dihydrochloride: tiêm hoặc truyền tĩnh mạch với liều
20 mg/kg cho 8 giờ đầu, sau đó 10 mg/kg cho mỗi 8 giờ tiếp theo (Bảng 8), cho đến khi tỉnh thì chuyển sang uống
Quinin sunfat (Bảng 4) phối hợp Doxycyclin (Bảng 9) cho đủ
7 ngày hoặc các ACT khác phù hợp.
* Artemether tiêm:
- Đường dùng: tiêm bắp sâu.
- Liều tính theo cân nặng:
+ Ngày đầu tiên: liều 3,2 mg/kg (giờ đầu và giờ thứ 12).
+ Từ ngày thứ 2: liều 1,6 mg/kg/ngày
(không dùng quá 7 ngày) cho đến khi
người bệnh tỉnh, có thể uống được,
chuyển sang sử dụng thuốc uống Pyramax 3 ngày liên tục (Bảng
2) hoặc các ACT khác.
* Chú ý:
- Không dùng Artemether cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu trừ trường hợp sốt rét ác tính mà không có Quinin tiêm.
- Trong trường hợp không có thuốc Quinin tiêm thì sử dụng thuốc viên qua sonde dạ dày.
- Khi dùng
Quinin đề phòng hạ đường huyết và trụy tim mạch do
truyền nhanh.
3.2. Điều trị sốt rét ác tính ở phụ nữ có thai
- Điều trị sốt rét ác tính ở phụ nữ
có thai trong 3 tháng đầu dùng Quinin dihydrochloride (Bảng 7) và Clindamycin (Bảng
9).
- Điều trị sốt rét ác tính ở phụ nữ
có thai trên 3 tháng: dùng Artesunat tiêm như với người bệnh sốt rét ác tính, khi tỉnh có thể chuyển sang uống Pyramax hoặc các ACT
khác.
* Chú ý:
- Phụ nữ có thai hay bị hạ đường huyết, nhất là khi điều trị Quinin, nên truyền Glucose 10% và theo dõi Glucose máu.
- Khi bị sảy thai hoặc đẻ non cần phải điều trị chống nhiễm khuẩn tử cung.
PHỤ LỤC: LIỀU LƯỢNG THUỐC
Bảng 1: Bảng tính liều Chloroquin phosphat viên 250 mg (chứa 150 mg
base) theo nhóm tuổi và cân nặng
- Liều tính theo cân nặng: tổng
liều 25mg base/kg, hai ngày đầu chia 2 lần uống cách nhau 6h; Ngày thứ 3 uống 1 lần. Liều lượng thuốc điều trị như sau:
+ Ngày 1: Chloroquin
phosphat base 10 mg/kg cân nặng.
+ Ngày 2: Chloroquin
phosphat base 10 mg/kg cân nặng.
+ Ngày 3: Chloroquin
phosphat base 5 mg/kg cân nặng.
- Liều tính theo nhóm tuổi (nếu không có cân) như sau:
Nhóm
tuổi
|
Ngày
1
(viên)
|
Ngày
2
(viên)
|
Ngày
3
(viên)
|
<
1 tuổi
|
½
|
½
|
¼
|
1 -
< 5 tuổi
|
1
|
1
|
½
|
5 -
< 12 tuổi
|
2
|
2
|
1
|
12 -
< 15 tuổi
|
3
|
3
|
1 ½
|
≥ 15
tuổi
|
4
|
4
|
2
|
Bảng 2. Viên phối hợp Artesunat 60mg và Pyronaridin tetraphosphat 180mg
(biệt dược Pyramax)
- Uống ngày 1 lần, liên tục trong 3
ngày.
- Liều lượng thuốc theo cân nặng như sau:
Cân
nặng
|
Ngày
1
|
Ngày
2
|
Ngày
3
|
20 -
< 24 kg
|
1
viên
|
1
viên
|
1
viên
|
24 -
< 45 kg
|
2
viên
|
2
viên
|
2
viên
|
45 -
< 65 kg
|
3
viên
|
3
viên
|
3
viên
|
≥ 65
kg
|
4
viên
|
4
viên
|
4
viên
|
*Chú ý:
- Không dùng thuốc cho người bệnh mẫn cảm với Pyronaridin, Artesunat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang bị tổn thương gan hoặc có bất thường đáng kể
khi xét nghiệm chức năng gan.
- Người bệnh suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu
(Có thể sử dụng khi cân nhắc để cứu tính mạng người mẹ mà không
có thuốc thay thế).
- Không dùng cho trẻ em dưới 7 tuổi,
dưới 20 kg.
Bảng 3: Liều Quinin sulfat viên 250 mg tính theo nhóm tuổi và cân nặng
Liều tính theo cân nặng: 30 mg/kg/24 giờ (chia đều 3 lần
mỗi ngày) điều trị 7 ngày. Liều tính
theo nhóm tuổi (nếu không có cân) như sau:
Nhóm tuổi
|
Liều
dùng
|
<
1 tuổi
|
1
viên/ngày x 7 ngày
|
1 -
< 5 tuổi
|
1½
viên/ngày x 7 ngày
|
5 -
< 12 tuổi
|
3 viên/ngày
x 7 ngày
|
12 -
< 15 tuổi
|
5
viên/ngày x 7 ngày
|
≥ 15
tuổi
|
6
viên/ngày x 7 ngày
|
Bảng 4: Liều Primaquin (viên 13,2 mg chứa 7,5 mg Primaquin base) theo
nhóm tuổi và cân nặng
- Liều tính theo cân nặng:
+ Điều trị P.
falciparum/P. malariae/P. knowlesi liều
duy nhất 0,5 mg base/kg vào ngày đầu tiên để diệt giao
bào.
+ Điều trị P. vivax hoặc P.
ovale liều 0,25 mg
base/kg/ngày x 14 ngày, điều trị vào ngày đầu tiên cùng Chloroquin để diệt thể ngủ trong gan chống tái phát
xa.
- Liều tính theo nhóm tuổi (nếu không
có cân) như sau:
Nhóm
tuổi
|
P. falciparum, P. knowlesi, P. malariae
điều trị 1 lần
|
P. vivax, P. ovale
điều trị 14 ngày
|
6
tháng - < 3 tuổi
|
1/2
viên uống 1 lần
|
1/4
viên/ngày x 14 ngày
|
3 -
< 5 tuổi
|
1
viên uống 1 lần
|
1/2
viên/ngày x 14 ngày
|
5 -
< 12 tuổi
|
2
viên uống 1 lần
|
1
viên/ngày x 14 ngày
|
12 -
< 15 tuổi
|
3
viên uống 1 lần
|
1½
viên/ngày x 14 ngày
|
≥ 15
tuổi
|
4
viên uống 1 lần
|
2
viên/ngày x 14 ngày
|
* Chú
ý:
- Không dùng Primaquin cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi và phụ nữ có thai, phụ nữ trong thời kỳ cho con dưới 6 tháng tuổi bú, người có
bệnh gan. Nếu không có điều kiện
xét nghiệm G6PD, thì cần theo dõi biến động khối lượng
hồng cầu, màu sắc da và
màu sắc nước tiểu (nước tiểu chuyển màu sẫm
như nước vối hoặc màu nước cà phê đen) để dừng thuốc kịp thời.
- Với người bệnh thiếu G6PD nhiễm
P. vivax hoặc P. ovale liều dùng khuyến cáo là:
0,75mg base/kg trong 1 tuần x 8 tuần. Người bệnh phải
được theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị tại cơ sở y tế có truyền
máu.
- Uống
Primaquin sau khi ăn.
Bảng 5: Liều Artesunat tiêm, lọ 60 mg theo nhóm tuổi và cân nặng
- Liều tính theo cân nặng: Liều giờ đầu 2,4 mg/kg, tiêm nhắc lại 2,4 mg/kg vào giờ thứ 12 (ngày đầu). Sau đó mỗi ngày tiêm
1 liều 2,4 mg/kg (tối đa là 7 ngày) cho đến khi người bệnh tỉnh, có thể uống được, chuyển
sang thuốc Dihydroartemisinin-piperaquin x 3 ngày.
- Liều tính theo lứa tuổi (nếu không
có cân) như sau:
Nhóm
tuổi
|
Liều
ngày thứ nhất
|
Liều
những ngày sau
(dung
dịch sau khi pha thuốc)
|
Liều
giờ thứ nhất
(dung
dịch sau khi pha thuốc)
|
Liều
giờ thứ 12
(dung
dịch sau khi pha thuốc)
|
<
1 tuổi
|
2 ml
|
2 ml
|
2 ml
|
1 -
< 5 tuổi
|
4 ml
|
4 ml
|
4 ml
|
5 -
< 12 tuổi
|
8 ml
|
8 ml
|
8 ml
|
12 -
< 15 tuổi
|
10
ml
|
10
ml
|
10
ml
|
≥ 15
tuổi
|
12 ml
(2 lọ)
|
12
ml (2 lọ)
|
12
ml (2 lọ)
|
- Không dùng Artesunat tiêm cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu trừ trường hợp sốt rét ác tính.
- Việc pha thêm 5 ml Natriclorua 0,9% là để
chia liều lượng chính xác cho
người bệnh là trẻ em.
- Trường hợp không tiêm được tĩnh
mạch thì có thể tiêm bắp.
Chỉ cần pha bột thuốc với 1 ml Natri bicarbonat 5%, lắc kỹ cho bột
Artesunat tan hoàn toàn, rồi tiêm bắp.
Bảng 6: Liều Quinin hydrochloride, ống 500 mg theo nhóm tuổi
Mỗi đợt điều trị 7 ngày. Liều tính
theo nhóm tuổi (nếu không có cân) như sau:
Nhóm
tuổi
|
Liều
dùng
|
<
1 tuổi
|
1/10 ống x 3 lần/ngày
|
1 -
< 5 tuổi
|
1/6 - 1/3 ống x 3
lần/ngày
|
5 -
< 12 tuổi
|
½ ống
x 3 lần/ngày
|
12 -
< 15 tuổi
|
⅔ ống x 3 lần/ngày
|
≥ 15
tuổi
|
1 ống
x 3 lần/ngày
|
*Chú ý:
Tiêm Quinin dễ gây áp xe, cần tiêm bắp sâu và bảo đảm vô trùng.
Bảng 7: Liều Quinin dihydrochloride, ống 500 mg theo cân nặng
- Liều theo cân nặng: Tiêm bắp 30
mg/kg/24 giờ. Mỗi
đợt điều trị 7 ngày
Thời
gian
|
Liều
8 giờ đầu
(0 - 8h)
|
Liều
8 giờ tiếp theo
(9 - 16h)
|
Liều
8 giờ tiếp theo
(17 - 24h)
|
Liều
mỗi ngày từ ngày 2-7
|
Quinin
dihydrochlodride
|
20 mg/kg
|
10
mg/kg
|
10
mg/kg
|
30
mg/kg chia 3 lần cách nhau 8 giờ. Khi uống được chuyển sang thuốc uống theo hướng
dẫn.
|
- Thuốc được pha trong Natri clorua 0,9% hoặc Glucose 5% để truyền tĩnh mạch. Nếu trước đó người bệnh chưa điều trị Quinin thì truyền tĩnh mạch với liều 20 mg/kg 8 giờ đầu, sau đó 10 mg/kg 8 giờ một lần
cho đến khi người bệnh uống được chuyển sang dùng Quinin sulfat liều 30 mg/kg chia 3 lần
trong ngày, cho đủ 7 ngày điều trị, nên phối hợp với Doxycyclin liều 3 mg/kg x 7 ngày (không dùng cho trẻ em
dưới 8 tuổi và phụ nữ có thai) hoặc Clindamycin liều 15
mg/kg/24 giờ x 7 ngày.
Ví dụ: 1 người nặng 50kg, liều truyền đầu tiên 1000 mg Quinin dihydrochloride (8 giờ đầu), sau đó cứ 8 giờ truyền 500
mg, pha trong 500 ml Natri clorua
0,9% hoặc Glucose 5%, với tốc độ 40 giọt/phút.
|
*Chú ý:
Trường hợp người bệnh suy thận cần tính toán tổng
lượng dịch truyền thích hợp, nếu cần chuyển
sang tiêm bắp.
Bảng 8: Liều
Doxycyclin viên 100mg theo nhóm tuổi và cân nặng
- Liều lượng tính theo cân nặng:
3mg/kg/ngày uống 1 lần x 7 ngày.
- Liều tính theo nhóm tuổi nếu không
có cân như sau:
Nhóm tuổi
|
Liều
dùng
|
<
8 - < 12 tuổi
|
1/2
viên/ngày x 7 ngày
|
12 -
< 15 tuổi
|
3/4
viên/ngày x 7 ngày
|
≥ 15
tuổi
|
1
viên/ngày x 7 ngày
|
*Chú
ý: Chỉ dùng phối hợp với
Quinin viên (Quinin sulfat)
hoặc Quinin tiêm (Quinin hydrochloride/dihydrochloride) ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
Bảng 9: Liều
Clindamycin (viên 150mg hoặc 300mg) theo tuổi và cân nặng
- Liều tính theo
cân nặng 15 mg/kg/24 giờ chia 2 lần x 7 ngày.
- Liều tính theo nhóm tuổi, nếu không có cân như sau.
Nhóm
tuổi
|
Liều
dùng
|
Viên
150 mg
|
Viên
300 mg
|
<
3 tuổi
|
1
viên/ngày x 7 ngày
|
1/2
viên/ngày x 7 ngày
|
Từ 3
- < 8 tuổi
|
1½ viên/ngày x 7 ngày
|
3/4
viên/ngày x 7 ngày
|
Từ 8
- < 12 tuổi
|
2
viên/ngày x 7 ngày
|
1 viên/ngày x 7 ngày
|
Từ 12 - < 15 tuổi
|
3
viên/ngày x 7 ngày
|
1½ viên/ngày x 7 ngày
|
≥ 15
tuổi
|
4
viên/ngày x 7 ngày
|
2 viên/ngày
x 7 ngày
|
*Chú ý:
Chỉ dùng phối hợp với Quinin viên (Quinin sulfat) hoặc Quinin tiêm (Quinin hydrochlodride/dihydrochlodride) ở
phụ nữ có thai dưới 3 tháng và
trẻ em dưới 8 tuổi.
Bảng 10: Liều thuốc phối hợp Artesunat 100mg và Mefloquin base 200mg
theo tuổi và cân nặng
- Uống ngày 1 lần, liên tục trong 3
ngày.
- Liều lượng thuốc theo tuổi hoặc cân
nặng như sau:
Nhóm
tuổi
|
Cân nặng tương ứng
|
Ngày
1
|
Ngày
2
|
Ngày
3
|
2,5
- 11 tháng
|
5 -
< 9kg
|
¼
viên
|
¼
viên
|
¼
viên
|
1 -
5 tuổi
|
9 - <
18 ka
|
½
viên
|
½
viên
|
½
viên
|
5 -
< 10 tuổi
|
18 -
< 30 kg
|
1
viên
|
1
viên
|
1
viên
|
≥ 10
tuổi
|
≥ 30
kg
|
2
viên
|
2
viên
|
2
viên
|
*Chú ý: không sử dụng điều trị thuốc cho những người có biểu hiện tâm thần,
tiền sử động kinh, phụ
nữ có thai.
Bảng 11. Viên phối hợp Artesunat 100mg và Amodiaquin 270mg
- Uống ngày 1 lần,
liên tục trong 3 ngày.
- Liều lượng thuốc theo tuổi hoặc cân
nặng như sau:
Nhóm
tuổi
|
Cân
nặng
|
Ngày
1
|
Ngày
2
|
Ngày
3
|
2,5
- 11 tháng
|
4,5
- < 9 kg
|
¼
viên
|
¼
viên
|
¼
viên
|
1 -
5 tuổi
|
9 -
< 18 kg
|
½
viên
|
½
viên
|
½
viên
|
5 -
< 13 tuổi
|
18 -
< 36 kg
|
1
viên
|
1
viên
|
1
viên
|
≥ 13
tuổi
|
≥
36kg
|
2
viên
|
2
viên
|
2
viên
|
*Chú ý:
- Không sử dụng điều trị
thuốc cho những đối tượng sau: quá mẫn cảm
với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược,
tiền sử tổn thương gan khi điều trị với Amodiaquine,
mắc các bệnh về máu, các bệnh về võng mạc.
- Artesunat và Amodiaquine viên nén không được sử
dụng để phòng ngừa bệnh sốt rét vì có thể dẫn đến mất bạch cầu hạt và nhiễm độc
gan nặng.