BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3663/LĐTBXH-TCDN
V/v Dự kiến
kế hoạch kiểm tra, giám sát năm 2013
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2013
|
Kính
gửi:
|
- Phó Thủ
tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện
Quyết định 1956/QĐ-TTg
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn
Thái Bình, Phó trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Cao Đức Phát, Phó trưởng Ban Chỉ đạo Trung
ương;
- Các đồng chí thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.
|
Thực hiện Kết luận của Phó Thú tướng Chính phủ Nguyễn Thiện
Nhân tại Hội nghị toàn quốc sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg
nêu tại Thông báo số 300/TB-VPCP ngày 12/8/2013 của Văn phòng Chính phủ, Thường
trực Ban chỉ đạo Trung ương dự kiến kế hoạch kiểm tra, giám sát của Ban chỉ đạo
Trung ương như sau:
1. Mỗi
thành viên Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện kiểm tra, giám sát ít nhất tại 01 địa
phương. Tại mỗi địa phương, các thành viên Ban chỉ đạo Trung ương sẽ làm việc với
Ban chỉ đạo xã, huyện, cơ sở dạy nghề và làm việc với Ban chỉ đạo cấp tỉnh, (có
dự kiến địa phương kiểm tra, giám sát và đề cương báo cáo giám sát kèm theo)
2. Thời gian dự kiến triển
khai: trong Quý IV năm 2013.
Thường trực Ban chỉ đạo Trung
ương xin ý kiến Phó Thủ tướng, Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương; các Phó trưởng
Ban Chỉ đạo Trung ương và các thành viên Ban chỉ đạo Trung ương về kế hoạch kiểm
tra, giám sát năm 2013 để triển khai thực hiện. /.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BCĐ thực hiện QĐ 1956 các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để
chuẩn bị báo cáo);
- Lưu: VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Phi
Thành viên Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện Quyết định 1956
|
DANH SÁCH
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG DỰ KIẾN KIỂM TRA,
GIÁM SÁT NĂM 2013
(Kèm theo công văn số 3663/LĐTBXH-TCDN
ngày 25/9/2013 của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội
TT
|
Thành viên Ban chỉ đạo Trung ương
|
Dự kiến địa phương kiểm tra, giám
sát
|
1
|
Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương
|
Thái Bình
|
2
|
Phó trưởng Ban Thường trực
Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
Phạm Thị Hải Chuyền
|
Quảng Ninh
|
3
|
Phó trưởng ban
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Nguyễn Thái Bình
|
Hưng Yên
|
4
|
Phó trưởng Ban
Bộ trưởng Bộ NN&PTNT
Cao Đức Phát
|
Hà Nội
|
5
|
Thứ trưởng Bộ LĐTBXH
Nguyễn Ngọc Phi
|
Sơn La
|
6
|
Thứ trưởng Bộ Công
Thương
Trần Tuấn Anh
|
Bắc Ninh
|
7
|
Thứ trưởng Bộ Tài Chính
Nguyễn Thị Minh
|
Phú Thọ
|
8
|
Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UB Dân tộc
Sơn Phước Hoan
|
Lai Châu
|
9
|
Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông
Nguyễn Đức Lai
|
Quảng Nam
|
10
|
Thứ trưởng Bộ KHĐT
Nguyễn Thế Phương
|
Nghệ An
|
11
|
Phó Tổng cục trưởng
Nghiêm Trọng Quý
|
Quãng Ngãi
|
12
|
Phó Tổng Giám đốc NH CSXH
Nguyễn Văn Lý
|
Bình Định
|
13
|
Phó Chủ tịch Hội LHPN
Nguyễn Thị Kim Thúy
|
Lạng Sơn
|
14
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
Lều Vũ Điều
|
Kon Tum
|
15
|
Bí thư BCH Trung ương Đoàn TNCSHCM
Nguyễn Mạnh Dũng
|
Bạc Liêu
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO GIÁM SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo
Công văn số: 3663/LĐTBXH-TCDN ngày 25 tháng 9 năm 2013)
A. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2013
1. Dạy nghề cho lao động nông thôn.
2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã.
B. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
I. Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện Đề án trong năm
2013
1. Công tác quán triệt thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TW ngày
05/11/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác dạy nghề cho lao động nông thôn.
2. Công tác kiện toàn Ban chỉ đạo/ Tổ công tác thực
hiện Đề án các cấp (cấp tỉnh, huyện, xã); Số đơn vị hành chính cấp huyện, xã có
lao động nông thôn đã chưa thành lập Ban chỉ đạo/Tổ công tác thực hiện Đề án;
giải pháp khắc phục.
3. Số đoàn đi kiểm tra, giám sát (cấp
tỉnh, huyện, xã) thực hiện Đề án:
4. Sự phối hợp của các sở, cơ quan, đơn vị tại địa phương
trong việc triển khai thực hiện Đề án (đối chiếu theo hướng dẫn tại Thông tư
liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày 12/12/2012).
II. Dạy nghề cho lao động nông thôn
1. Hoạt động tuyên truyền; tư vấn học nghề và việc làm
đối với lao động nông thôn
- Số lượng chuyên mục, chuyên trang, chuyên đề; số
lượng tin, bài trên các báo, đài phát thanh, truyền hình địa phương về Đề
án;
- Số lần thực hiện, số lượng lao động nông thôn được
tư vấn học nghề và việc làm; hình thức tổ chức thực hiện tư vấn.
2. Hoạt động điều tra khảo sát và
dự báo nhu cầu dạy nghề cho lao động nông thôn
- Kết quả rà soát danh mục nghề đào tạo: số nghề phi
nông nghiệp; số nghề nông nghiệp; số nghề đã được UBND tỉnh phê duyệt chi phí đào tạo (số
nghề phi nông nghiệp, nông nghiệp); số nghề chưa được phê duyệt cụ thể mức
chi phí đào tạo; giải pháp khắc phục.
- Số cơ sở đủ điều kiện tham gia dạy nghề cho lao động
nông thôn; trong đó số lượng trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy
nghề; trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm GDTX, trung
tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, doanh nghiệp, HTX; viện nghiên cứu,
trung tâm khuyến nông...
- Dự báo nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo của các
doanh nghiệp, các ngành kinh tế (công nghiệp, xây dựng; nông nghiệp; dịch vụ).
3. Các mô hình dạy nghề cho lao động
nông thôn
Số lượng, tên các mô hình dạy nghề cho lao động nông
thôn có hiệu quả; các yêu cầu và điều kiện để thực hiện nhân rộng những mô hình
có hiệu quả.
4. Hoạt động tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập
a) Phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề công lập trên
địa bàn huyện
- Số
huyện đã có trung tâm dạy nghề hoặc trường trung cấp nghề công lập.
- Số huyện chưa có trung tâm dạy nghề
hoặc trường trung cấp nghề công lập, giải pháp khắc phục;
- Số huyện đã bổ sung nhiệm vụ dạy nghề
cho trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Hỗ trợ đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện
- Số cơ sở đã được hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị
dạy nghề đến hết năm 2013, trong đó:
+ Số cơ sở đã được hỗ trợ đủ mức theo Quyết định số
1956/QĐ-TTg, gồm trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghệ thủ công mỹ nghệ,
trung tâm giáo dục thường xuyên
+ Số cơ sở được hỗ trợ đầu tư nhưng chưa đủ mức theo quy
định của Quyết định 1956/QĐ-TTg, gồm trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghệ
thủ công mỹ nghệ, trung tâm giáo dục thường xuyên
- Số cơ sở chưa hoàn thành việc đầu tư cơ sở vật chất, thiết
bị dạy nghề theo Đề án 1956. Giải pháp khắc phục.
- Số cơ sở khác (ngoài đối tượng được quy định tại Quyết định
số 1956/QĐ-TTg) được đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề từ nguồn kinh phí
Đề án 1956; tên cơ sở được đầu tư; số kinh phí đầu tư.
5. Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình, học liệu dạy
nghề
Số chương trình dạy nghề đã được cơ sở đào tạo xây dựng, phê
duyệt (số chương trình dạy nghề phi nông nghiệp, nông nghiệp trình độ sơ cấp
nghề và dạy nghề dưới 3 tháng).
Số chương trình dạy nghề được cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
phê duyệt (nghề nông nghiệp, nghề phi nông nghiệp) để sử dụng trên địa bàn cấp
tỉnh.
6. Hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy
nghề, cán bộ quản lý dạy nghề
a) Phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề
- Số cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện
đã được bố trí đủ giáo viên cơ hữu;
- Số cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện
chưa bố trí đủ giáo viên cơ hữu. Giải pháp khắc phục.
- Số lượng các nhà khoa học, nghệ nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ
sư, người lao động có tay nghề cao, nông dân sản xuất giỏi được huy động tham
gia dạy nghề cho lao động nông thôn.
b) Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý dạy
nghề
- Số huyện đã bố trí cán bộ chuyên trách theo dõi về
dạy nghề;
- Số huyện chưa bố trí cán bộ chuyên trách theo dõi về
dạy nghề. Giải pháp khắc phục;
- Số cán bộ quản lý dạy nghề ở cấp huyện và cán
bộ theo dõi công tác dạy nghề cho LĐNT ở cấp xã được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản
lý và tư vấn chọn nghề, tìm việc làm cho LĐNT.
7. Hoạt động hỗ trợ lao động nông thôn
học nghề
a) Tình hình xây dựng, giao kế hoạch dạy nghề
cho LĐNT hàng năm (số sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
được giao kế hoạch về dạy nghề, kết quả thực hiện. Số kinh phí sử dụng, số lao
động nông thôn được dạy nghề)
b) Kết quả dạy nghề cho lao động nông thôn năm 2013.
- Tổng số lao động nông thôn được học nghề, trong đó
học cao đẳng nghề; học trung cấp nghề; học sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3
tháng, cụ thể:
+ Số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề trình độ
sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng theo chính sách quy định tại Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, gồm kinh phí Trung ương, địa
phương, kinh phí 30a (chi tiết tại phụ lục 1,2 kèm theo).
+ Số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề theo Quyết
định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Số lao động nông thôn thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu
số nghèo, hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn được hỗ trợ dạy nghề
theo Quyết định số 135/QĐ-TTg giai đoạn 2 và chuyển đổi nghề theo Quyết định số
755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 551/QĐ-TTg
ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Số lao động nông thôn tham gia các lớp học ngắn hạn
gắn lý thuyết với thực hành trong hoạt động khuyến nông quy định tại Nghị định
số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/11/2010 của Chính phủ.
+ Số lao động nông thôn được đào tạo nghề, truyền nghề
theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp trong hoạt động khuyến công quy định tại
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ.
+ Số lao động nông thôn là người dân tộc thiểu số tại
khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn được doanh nghiệp tuyển vào học nghề,
tập nghề để làm việc cho doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Số lao động nông thôn được các doanh nghiệp tuyển
vào học nghề, tập nghề để làm việc cho doanh nghiệp theo quy định của Bộ Luật
Lao động.
+ Số lao động nông thôn được học nghề theo các chương
trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh, thành phố.
+ Số lao động nông thôn tự đi học nghề tại các cơ sở
dạy nghề và tự thanh toán kinh phí đào tạo.
c) Sử dụng kinh phí hỗ trợ dạy nghề theo chính sách của
Quyết định số 1956/QĐ-TTg năm 2013
Tổng số kinh phí hỗ trợ dạy nghề trong năm 2013,
trong đó:
- Số kinh phí năm 2012 chuyển sang (ngân sách Trung
ương, ngân sách địa phương, nguồn khác);
- Số kinh phí được giao năm 2013 (ngân sách Trung
ương, ngân sách địa phương, nguồn khác)
III. Kết quả thực hiện các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã trong năm 2013.
- Số lượt cán bộ, công chức xã được đào tạo, bồi dưỡng
theo 26 bộ chương trình, tài liệu theo vị trí làm việc của các chức danh ở cấp
xã.
- Kinh phí sử dụng cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã ở địa phương (kế hoạch được bố trí; số đã thực
hiện và nguồn kinh phí).
C. ĐÁNH GIÁ (mặt được, chưa được, nguyên nhân)
1. Đánh giá kết quả việc hoàn thiện về cơ cấu tổ chức,
nhân sự, cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn của địa phương (thành lập
Ban chỉ đạo, Tổ công tác cấp tỉnh, huyện, xã; mạng lưới cơ sở dạy nghề; bố trí
cán bộ chuyên trách tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện; biên chế
giáo viên cơ hữu tại các Trung tâm dạy nghề công lập cấp huyện...)
2. Đánh giá về công tác chỉ đạo, điều hành của Ban chỉ
đạo cấp tỉnh; sự phối hợp của các sở, ngành, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện,
xã trong việc thực hiện Đề án.
3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chức năng
của các Sở, ngành, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện, xã được phân công tại
Thông tư liên tịch số 30/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày
12/12/2012.
4. Đánh giá kết quả, hiệu quả dạy nghề cho lao động
nông thôn và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
D. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Đ. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2014
1. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Số lượng,
kinh phí.
2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã: Số lượng,
kinh phí.