BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3519/BGDĐT-CNTT
V/v hướng dẫn tổng
kết năm học 2010-2011 về CNTT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2011
|
Kính gửi: Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Chỉ thị số 3399/CT-BGDĐT ngày
16/8/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp
năm học 2010-2011;
Căn cứ Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày
30/9/2008 của Bộ GD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT
trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012;
Căn cứ Công văn số 4937/BGDĐT-CNTT
ngày 25/8/2010 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học
2010-2011;
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tổng kết năm học 2010-2011 về công nghệ thông
tin (CNTT) với các nội dung như sau:
1. Xây dựng báo cáo tổng kết năm học
2010-2011 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2011-2012 về CNTT và gửi về Bộ
GD&ĐT theo mẫu báo cáo gửi kèm theo;
2. Tự đánh giá và cho điểm thi đua
về các tiêu chí ứng dụng CNTT theo hướng dẫn tại Công văn số 7842/BGDĐT-VP ngày
23 tháng 11 năm 2010 của Bộ GD&ĐT.
Các báo cáo tổng kết đề nghị gửi về
Bộ GD&ĐT (Cục Công nghệ thông tin) qua đường công văn và thư điện tử
CucCNTT@moet.edu.vn) trước ngày 15 tháng 6 năm 2011 để kịp tổng hợp cho
công tác tổng kết năm học và công tác đánh giá thi đua của Bộ.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các
ông (bà) Giám đốc Sở GD&ĐT triển khai và báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng
thời hạn theo yêu cầu tại công văn này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Bùi Văn Ga (để b/c);
- Lưu: VT, Cục CNTT.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Quách Tuấn Ngọc
|
MẪU BÁO CÁO
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ: …………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /SGDĐT-CNTT
V/v
báo cáo tổng kết năm học 2010-2011 về CNTT
|
…………., ngày tháng năm 2011
|
BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2010-2011 VÀ PHƯƠNG
HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011-2012 VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CNTT
NĂM HỌC 2010-2011
1. Khái quát chung
- Nêu rõ đặc điểm, tình hình và
những thuận lợi, khó khăn (khách quan, chủ quan) của địa phương nói chung và hiện trạng về CNTT nói riêng năm học
2010-2011.
Quan điểm chỉ đạo và các giải pháp của Sở GD&ĐT để triển khai có
hiệu quả các hoạt động CNTT trong ngành giáo dục tại địa phương năm học
2010-2011.
2. Công tác tổ chức quán triệt và xây dựng
kế hoạch thực hiện các văn bản về CNTT của Bộ GD&ĐT
Tình hình triển khai thực hiện các văn bản của Bộ: Chỉ
thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường
giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012;
Công văn số 4937/BGDĐT-CNTT ngày 25/8/2010 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT
năm học 2010-2011; Thông tư 08/TT-BGDĐT ngày 1/3/2010 quy định về sử dụng phần
mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục…
3. Qui mô giáo dục đào tạo
Đề nghị đơn vị điền số liệu về qui mô giáo dục trên của
tỉnh/thành phố theo biểu sau đây:
TT
|
Loại đơn vị
|
Tổng số đơn vị
|
Số giáo viên
|
Số học sinh
|
1
|
Phòng GD&ĐT
|
|
x
|
x
|
2
|
Trường cao đẳng và TCCN
|
|
|
|
3
|
Trường trung học phổ thông
|
|
|
|
4
|
Trung tâm GDTX và trung tâm học
tập cộng đồng
|
|
|
|
5
|
Trường liên cấp 2 + 3
|
|
|
|
6
|
Trường trung học cơ sở
|
|
|
|
7
|
Trường PTCS (cấp 1 + 2)
|
|
|
|
8
|
Trường tiểu học
|
|
|
|
9
|
Trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
4. Triển khai kết nối Internet
băng thông rộng
Số liệu thống kê tình
hình các đơn vị GD&ĐT CHƯA kết nối Internet theo mẫu:
TT
|
Loại đơn vị
|
Tổng số đơn vị chưa kết
nối
|
1
|
Phòng GD&ĐT
|
|
2
|
Trường cao đẳng và TCCN
|
|
3
|
Trường trung học phổ thông
|
|
4
|
Trung tâm GDTX và trung tâm học
tập cộng đồng
|
|
5
|
Trường liên cấp 2 + 3
|
|
6
|
Trường trung học cơ sở
|
|
7
|
Trường PTCS (cấp 1 + 2)
|
|
8
|
Trường tiểu học
|
|
9
|
Trường mẫu giáo, mầm non
|
|
5. Triển khai hệ thống
thư điện tử và website giáo dục
a) Tình hình chung về
triển khai hệ thống thư điện tử trong toàn ngành tại địa phuơng.
- Sở đã triển khai hệ
thống email theo tên miền riêng của Sở hay chưa?
- Sở có sử dụng hệ thống
email @moet.edu.vn không?
- Sở đã cấp email cho
toàn bộ các đơn vị trực thuộc chưa?
- Có bao nhiêu Phòng
GD&ĐT cấp email cho cán bộ, giáo viên theo tên miền riêng của Phòng:
b) Thống kê số lượng tài
khoản email Sở đã cung cấp cho cán bộ, giáo viên và đơn vị GD&ĐT toàn ngành
theo biểu sau:
STT
|
Phân loại người dùng được cấp
email
|
Số lượng tài khoản
email đã cấp
|
Chiếm tỷ lệ (%)
|
1
|
Cán bộ, chuyên viên của Sở GD&ĐT
|
|
|
2
|
Khối Phòng GD&ĐT
|
|
|
3
|
Khối trường THPT & TT GDTX
|
|
|
4
|
Khối trường THCS
|
|
|
5
|
Khối trường Tiểu học
|
|
|
c) Tình hình xây dựng website của sở GD&ĐT cũng
như các nội dung, dịch vụ đang hoạt động trên website:
- Địa chỉ của website của Sở là:
- Sơ đồ website
d) Thống kê tình hình website của
các trường học thuộc sở theo bảng sau:
STT
|
Loại đơn vị
|
Số lượng đơn vị đã có
website
|
1
|
Phòng GD&ĐT
|
|
2
|
Trung tâm GDTX
|
|
3
|
Trường THPT
|
|
4
|
Trường THCS
|
|
5
|
Trường Tiểu học
|
|
6
|
Trường Mầm non
|
|
6. Tổ chức họp giao ban,
hội thảo, giảng dạy, tập huấn qua mạng giáo dục
a) Có bao nhiêu đơn vị
(Sở, Phòng GD&ĐT) được trang bị hệ thống họp sử dụng công nghệ video conference:
b) Thống kê số lần tổ chức họp, hội
thảo, tập huấn, dự dự giờ giảng qua mạng theo bảng sau:
STT
|
Đơn vị tổ chức
|
Số lần tổ chức trong
năm học
|
1
|
Sở GD&ĐT
|
|
2
|
Phòng GD&ĐT
|
|
c) Liệt kê tên các Phòng GD&ĐT
tích cực sử dụng hệ thống họp, tập huấn, dự giờ giảng qua mạng.
7. Khai thác, sử dụng và
dạy học bằng mã nguồn mở
a) Thống kê tình hình tổ chức tập huấn sử dụng
mã nguồn mở :
STT
|
Đơn vị tổ chức
|
Số lần tổ chức
|
Số học viên
|
1
|
Sở GD&ĐT
|
|
|
2
|
Phòng GD&ĐT
|
|
|
b) Liệt kê tên các phần mềm mã nguồn mở đã phổ
biến, tập huấn.
8. Tình hình ứng dụng
CNTT trong công tác dạy - học và triển khai chương trình công nghệ giáo dục và
e-Learning
Thống kê số lượng bài
giảng đã tập hợp được từ giáo viên các cấp học theo bảng sau:
STT
|
Cấp, bậc học
|
Số bài giảng trình
chiếu (Powerpoint)
|
Số bài giảng e-learning
|
Tổng số học liệu khác
(thí nghiệm ảo, sách điện tử, ...)
|
1
|
Cao đẳng & TCCN
|
|
|
|
2
|
THPT
|
|
|
|
3
|
THCS
|
|
|
|
4
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
*Ghi chú: - Bài trình chiếu là
powerpoint
- Bài giảng elearning được tạo ra từ
các phần mềm công cụ e-learning như là Adobe presenter, Lecture maker, Adobe
captivate, ...
9. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong điều hành và quản lý giáo dục
Thống kê số lượng các trường đã áp
dụng thành công phần mềm trong công tác quản lý giáo dục:
a. Thống kê tình hình các
trường đã sử dụng phần mềm (KHÔNG THỐNG KÊ CÁC ĐƠN VỊ DÙNG THÍ ĐIỂM)
cung cấp bởi dự án SREM - Bộ GD&ĐT trong công tác quản lý:
a1. Phần mềm EMIS :
- Sở đã sử dụng chính thức phần mềm
thống kê EMIS chưa?
- Đã có bao nhiều Phòng GD&ĐT sử
dụng phần mềm EMIS?
a2. Phần mềm VEMIS,
PMIS : Tình hình sử dụng thành công phần mềm VEMIS và PMIS trong các trường
tiểu học, THCS và THPT :
STT
|
Tên phần mềm
|
Tổng số trường tiểu học
|
Tổng số trường THCS
|
Tổng số trường THPT
|
1
|
Số trường đang sử dụng thành công phần mềm VEMIS
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Mô đun Quản lý kế hoạch giảng dạy (xếp TKB):
số trường đang sử dụng
|
|
|
|
1.2
|
Mô đun Quản lý học sinh:
số trường đang sử dụng
|
|
|
|
1.3
|
Mô đun Quản lý nhân sự:
số trường đang sử dụng
|
|
|
|
1.4
|
Mô đun Quản lý tài chính:
số trường đang sử dụng
|
|
|
|
1.5
|
Mô đun Quản lý thư viện:
số trường đang sử dụng
|
|
|
|
1.6
|
Mô đun Quản lý thiết bị:
số trường đang sử dụng
|
|
|
|
1.7
|
Mô đun Quản lý EMIS:
số trường đang sử dụng
|
|
|
|
2
|
Số trường đang sử dụng thành công phần mềm quản lý nhân sự
PMIS
|
|
|
|
Đề nghị cho ý kiến đánh giá về các
phần mềm và mô đun phần mềm nêu ở trên.
b. Thống kê tình hình các trường sử
dụng phần mềm quản lý khác trong nhà trường:
STT
|
Tên phần mềm
|
Trường Tiểu học
|
Trường THCS
|
Trường THPT
|
1
|
Phần mềm xếp thời khóa biểu do Cục
CNTT cung cấp trên mạng http://edu.net.vn/media
|
|
|
|
2
|
Phần mềm xếp thời khóa biểu khác (đề
nghị nêu tên phần mềm, nhà sản xuất)
|
|
|
|
3
|
Phần mềm quản lý học sinh, giáo
viên SSM (cung cấp bởi Cục Công nghệ thông tin, Bộ GD&ĐT)
|
|
|
|
4
|
Phần mềm quản lý học sinh, giáo
viên khác trên thị trường (đề nghị nêu danh sách tên phần mềm, nhà sản
xuất)
|
|
|
|
Đề nghị cho ý kiến đánh
giá về các phần mềm nêu ở trên.
10. Công tác đầu tư máy
tính trong trường học
Xin cho biết một số số
liệu cụ thể về máy tính theo bảng sau đây:
STT
|
Tiêu chí thống kê
|
Đơn vị
|
Số lượng hiện có
|
Nhu cầu cần mua thêm trong
2 năm tới
|
1
|
Khối THPT
|
Bộ
|
|
|
2
|
Khối THCS
|
Bộ
|
|
|
3
|
Khối Tiểu học
|
Bộ
|
|
|
4
|
Khối Mầm non
|
Bộ
|
|
|
Kết luận
- Đánh giá tổng quát tình hình triển khai các hoạt động CNTT
trong năm học 2010-2011.
- Nêu những thành quả nổi bật đã đạt được trong năm học
2010-2011, những tồn tại, yếu kém, nguyên nhân và các bài học.
II. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT (nếu có)
Nơi nhận:
- Cục CNTT - Bộ
GD&ĐT;
-
-
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|