Công văn số 3414 TCT/Ac ngày 12/09/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thông báo phát hành thẻ mã số thuế cá nhân
Số hiệu | 3414TCT/Ac |
Ngày ban hành | 12/09/2002 |
Ngày có hiệu lực | 12/09/2002 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính,Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Đức Quế |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3414
TCT/Ac |
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2002 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17/02/2002 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2001/NĐ-CP ngày 23/10/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, Tổng cục Thuế thông báo phát hành mẫu Thẻ mã số thuế cá nhân, dùng cho cá nhân nộp thuế cá nhân như sau:
Thẻ mã số thuế cá nhân có kích thước 9,5 cm x 6,5 cm, thẻ gồm có 2 mặt: Mặt trước (phần do cơ quan Thuế lập theo các chỉ tiêu đã được in sẵn), thẻ được in hoa văn màu xanh, giữa thẻ có in chìm phù hiệu ngành Thuế, phía trên bên trái của thẻ có ô để dán ảnh của người được cấp thẻ, kích thước ảnh 3 cm x 4 cm. Mặt sau của thẻ in các nội dung hướng dẫn sử dụng thẻ.
2/ Việc in và cấp thẻ mã số thuế cá nhân:
Căn cứ vào các thủ tục về đăng ký và cấp mã số thuế được quy định tại điểm 2, mục III Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17/02/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao; Căn cứ vào tờ khai đăng ký thuế (mẫu số 05-ĐK-TCT), bộ phận quản lý thu thuế thông báo cho cơ quan chi trả thu nhập để từng người gửi ảnh làm thủ tục cấp thẻ; lập danh sách chuyển phòng Xử lý Thông tin của Cục Thuế các tỉnh, thành phố để in nội dung cho từng người trên Thẻ mã số thuế cá nhân (nội dung hướng dẫn sẽ được thông báo tại “Nội dung nâng cấp ứng dụng đăng ký thuế cấp Cục phiên bản 2.5”. Sau khi in thẻ xong phòng Xử lý Thông tin sẽ chuyển thẻ cho phòng quản lý thu thuế để trả thẻ cho cơ quan chi trả thu nhập giao cho từng người.
3/ Việc quản lý, sử dụng thẻ mã số thuế cá nhân:
Thẻ mã số thuế cá nhân được cấp cho từng người đăng ký nộp thuế thu nhập cá nhân. Thẻ mã số thuế cá nhân là căn cứ để ghi các tờ khai hoặc các chứng từ liên quan đến kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp mất thẻ, hoặc thay đổi tên, địa chỉ, người có thẻ phải báo ngay cho cơ quan Thuế nơi đăng ký nộp thuế để làm thủ tục cấp lại thẻ. Mọi trường hợp gian lận khi sử dụng thẻ sẽ bị xử phạt hành chính, nếu vi phạm nghiêm trọng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4/ Số lượng thẻ mã số thuế cá nhân sử dụng và địa điểm cấp phát:
S Thẻ mã số thuế cá nhân, do Tổng cục Thuế in ấn, phát hành và cấp phát sử dụng (theo danh sách đính kèm). Mỗi thẻ mã số thuế cá nhân được cấp 01 túi ni-lon để bảo quản thẻ không bị nhàu hoặc rách nát.
Các tỉnh, thành phố từ Thừa Thiên Huế trở ra nhận thẻ tại Tổng cục Thuế, 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, T.P Hà Nội.
Các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào nhận thẻ tại Đại diện Tổng cục Thuế các tỉnh phía Nam, 138 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3, T.P Hồ Chí Minh./.
|
KT/TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
SỐ LƯỢNG CẤP PHÁT THẺ MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo công văn số 3414 TCT/AC ngày 12 tháng 9 năm 2002 của Tổng cục Thuế)
Số TT |
Cục Thuế |
Số lượng |
Số TT |
Cục Thuế |
Số lượng |
01 |
TP Hà Nội |
160.000 |
32 |
TP HCM |
200.000 |
02 |
TP Hải Phòng |
10.000 |
33 |
Bình Thuận |
4.000 |
03 |
Quảng Ninh |
10.000 |
34 |
Ninh Thuận |
4.000 |
04 |
Hà Tây |
16.000 |
35 |
Lâm Đồng |
10.000 |
05 |
Nam Định |
6.000 |
36 |
Đồng Nai |
40.000 |
06 |
Hà Nam |
6.000 |
37 |
Bình Dương |
40.000 |
07 |
Hưng Yên |
6.000 |
38 |
Bình Phước |
10.000 |
08 |
Hải Dương |
10.000 |
39 |
Tây Ninh |
6.000 |
09 |
Ninh Bình |
6.000 |
40 |
Long An |
6.000 |
10 |
Thái Bình |
4.000 |
41 |
Tiền Giang |
4.000 |
11 |
Bắc Giang |
4.000 |
42 |
Bến Tre |
4.000 |
12 |
Bắc Ninh |
4.000 |
43 |
Đồng Tháp |
6.000 |
13 |
Phú Thọ |
4.000 |
44 |
Vĩnh Long |
4.000 |
14 |
Vĩnh Phúc |
10.000 |
45 |
An Giang |
4.000 |
15 |
Thái Nguyên |
6.000 |
46 |
Kiên Giang |
4.000 |
16 |
Bắc Cạn |
4.000 |
47 |
Cà Mau |
2.000 |
17 |
Cao Bằng |
4.000 |
48 |
Bạc Liêu |
2.000 |
18 |
Lạng Sơn |
4.000 |
49 |
Cần Thơ |
4.000 |
19 |
Tuyên Quang |
4.000 |
50 |
Sóc Trăng |
4.000 |
20 |
Hà Giang |
4.000 |
51 |
TP Đà Nẵng |
20.000 |
21 |
Yên Bái |
4.000 |
52 |
Quảng Nam |
4.000 |
22 |
Lào Cai |
2.000 |
53 |
Bình Định |
4.000 |
23 |
Hòa Bình |
2.000 |
54 |
Quảng Ngãi |
16.000 |
24 |
Sơn La |
2.000 |
55 |
Khánh Hòa |
10.000 |
25 |
Lai Châu |
2.000 |
56 |
Phú Yên |
4.000 |
26 |
Thanh Hóa |
10.000 |
57 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
60.000 |
27 |
Nghệ An |
16.000 |
58 |
Gia Lai |
2.000 |
28 |
Hà Tĩnh |
2.000 |
59 |
Kon Tum |
2.000 |
29 |
Quảng Bình |
2.000 |
60 |
Đắc Lắc |
2.000 |
30 |
Quảng Trị |
2.000 |
61 |
Trà Vinh |
2.000 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
6.000 |
|
|
|
|
Cộng Dự trữ Tổng cộng |
332.000 84.000 1.000.000 |
|
Cộng |
484.000 100.000 (584.000) |