Công văn 3408/CT-TTHT năm 2020 về việc áp dụng mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 3408/CT-TTHT
Ngày ban hành 03/04/2020
Ngày có hiệu lực 03/04/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Nam Bình
Lĩnh vực Đầu tư,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3408/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 4 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Nam Thái Sơn.
Địa chỉ: 934D3 Đường D, KCN Cát Lái, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0301482452

Trả lời văn thư số 297 ngày 07/11/2019 của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khu Nam Thái Sơn về việc áp dụng mức ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mở rộng, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đi, b sung một số điu của các luật v thuế và sửa đi bsung một số điu của các nghị định v thuế và sửa đi, bsung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư s 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư s 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

+ Tại Khoản 3 Điều 10 quy định:

“3. Sửa đổi, b sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đi, b sung tại Điu 5 Thông tư s 151/2014/TT-BTC) như sau:

“5. Về dự án đầu tư mới:

a) Dự án đu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định s 218/2013/NĐ-CP là:

- Dự án được cp Giy chứng nhận đầu tư ln đu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cp Giy chứng nhận đu tư.

- Dự án đu tư trong nước gn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vn đầu tư dưới 15 tỷ đng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điu kiện được cp Giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014.

- Dự án đu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (k cả trường hp dự án có vn đầu tư dưới 15 tỷ đng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đu tư có điu kiện) có Giy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 đ thực hiện dự án đầu tư độc lập này.

- Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điu kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Dự án đu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định phải được cơ quan Nhà nước có thm quyn cp Giy phép đu tư hoặc Giy chứng nhận đu tư hoặc được phép đu tư theo quy định của pháp luật v đu tư.

b) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện đu tư mới không bao gm các các trường hp sau:

- D án đầu tư hình thành tviệc: chia, tách, sáp nhập, hp nhất, chuyn đổi hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

- Dự án đầu tư hình thành từ việc chuyn đổi chủ sở hữu (bao gm cả trường hp thực hiện dự án đu tư mới nhưng vn kế thừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ đtiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh; mua lại dự án đu tư đang hoạt động).

Doanh nghiệp thành lập hoặc doanh nghiệp có dự án đầu tư từ việc chuyn đi loại hình doanh nghiệp, chuyn đi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa các ưu đãi v thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư trước khi chuyn đi, chia, tách, sáp nhập, hợp nht trong thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điu kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

…”

- Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.

+ Tại Khoản 1 Điều 18 quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN:

“Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Các ưu đãi vthuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đi với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai. ''

+ Tại Khoản 3 Điều 20 (đã được sửa đổi, bổ sung từ 15/11/2014 theo Điều 6 Thông tư 151/2014/TT-BTC) quy định:

“3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% s thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điu 19 Thông tư s 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn điu kiện - kinh tế xã hội thuận lợi).

Địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi quy định tại khoản này là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh, không bao gồm các quận của đô th loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện k từ ngày 01/01/2009; trường hợp khu công nghiệp nm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với khu công nghiệp căn cứ vào vị trí thc tế của dự án đầu tư trên thực địa.

Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại khoản này thực hiện theo quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ quy định v phân loại đô thị và văn bản sửa đổi Nghị định này (nếu có)

+ Tại Khoản 4 Điều 20 (đã được sửa đổi, bổ sung từ 06/8/2015 theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định:

“4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đu tn có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian min thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu. ”

+ Tại Điều 22 quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN như sau:

[...]