Công văn số 29/BHXH-TN về việc hướng dẫn tổ chức thực hiện BHYT tự nguyện do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 29/BHXH-TN
Ngày ban hành 11/01/2008
Ngày có hiệu lực 11/01/2008
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký ***
Lĩnh vực Bảo hiểm

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 29/BHXH-TN
V/v: Hướng dẫn tổ chức thực hiện BHYT tự nguyện

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2008

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Để thống nhất thực hiện Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế (BHYT) tự nguyện và Thông tư liên tịch số 14/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Tài chính sửa đổi, bổ sung một số kiểm của Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC, công văn số 182/BYT- BH, ngày 09/01/2008 của Bộ Y tế về triển khai một số nội dung BHYT tự nguyện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện như sau:

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN.

1. Phạm vi:

Bảo hiểm y tế tự nguyện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30/3/2007 của liên bộ Y tế - Tài chính và Thông tư liên tịch số 14/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư. liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC là loại hình bảo hiểm khám, chữa bệnh (KCB) nội trú và ngoại trú.

2. Đối tượng áp dụng:

Mọi công dân Việt Nam (trừ những người đã tham gia BHYT bắt buộc quy định tại Điều lệ BHYT ban hành theo Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ và trẻ em dưới 6 tuổi) đều được tham gia BHYT tự nguyện.

II. MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG BHYT TỰ NGUYỆN.

1 Mức đóng BHYT tự nguyện được xác định theo khu vực thành thị và nông thôn:

- Khu vực thành thị : gồm các phường thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn;

- Khu vực nông thôn: gồm các vùng còn lại.

2. Mức đóng cụ thể như sau:

2.1. Đối với đối tượng học sinh, sinh viên (HSSV) đang theo học tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại hệ thống giáo dục quốc dân( gọi chung là trường học), có tên trong danh sách HSSV và tham gia BHYT tại trường học:

- Khu vực thành thị: 120.000 đồng/người/năm;

- Khu vực nông thôn: 100.000 đồng/người/năm.

Địa bàn nơi trường học đóng trụ sở tại thành thị hoặc nông thôn, là căn cứ để xác định mức đóng BHYT của HSSV đang theo học tại trường đó.

2.2. Mức đóng tự nguyện của cán bộ DSG Đ&TE xã, phường, thị trấn ( gọi chung là xã ) được thực hiện theo quyết định số 240/2006/QĐ-TTg ngày 24/10/2006 của thủ tướng chính phủ về việc thực hiện chế độ BHYT đối với cán bộ dân số, gia đình và trẻ em ở xã, phường và thị trấn.

2.3. Đối tượng còn lại tham gia BHYT tự nguyện ( ngoài hai loại đối tượng quy định tại điểm 2.1, 2.2 khoản 2 mục II) gọi chung là đối tượng nhân dân, mức đóng như sau.

- Khu vực thành thị: 320.000 đồng/người/năm;

- Khu vực nông thôn: 240.000 đồng/người/năm.

Đối tượng nhân dân tham gia BHYT tự nguyện cư trú tại địa bàn khu vực thành thị áp dụng mức đóng phí BHYT tự nguyện khu vực thành thị; tại địa bàn khu vực nông thôn áp dụng mức đóng phí BHYT tự nguyện của khu vực nông thôn.

Đối tượng nhân dân tham gia BHYT theo hộ gia đình và áp dụng mức đóng của nhân dân, nếu có đông thành viên trong hộ gia đình cùng tham gia BHYT tự nguyện, thì thành viên thứ 3 sẽ được giảm 10% mức đóng của cá nhân; từ thành viên thứ 4 trở đi, mỗi thành viên được giảm 20% mức đóng của cá nhân theo cách tính dưới đây:

Mức đóng của cá nhân đối tượng nhân dân trong một năm là M thì:

Mức đóng của thành viên thứ 1 trong hộ = M

Mức đóng của thành viên thứ 2 trong hộ = M

Mức đóng của thành viên thứ 3 trong hộ = M x 90% ;

Mức đóng của thành viên từ thứ 4 trong hộ = M x 80%;

Nếu hộ có nhiều thành viên hơn, từ thành vien thứ 5 trở đi cách tính giảm mức đóng như đối với thành viên thứ 4.

[...]