Công văn 2834/BHXH-CSXH hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 2834/BHXH-CSXH
Ngày ban hành 09/07/2010
Ngày có hiệu lực 09/07/2010
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Đỗ Thị Xuân Phương
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2834/BHXH-CSXH
V/v: hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo QĐ số 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ hàng tháng.

Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2010

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 613/QĐ-TTg) và Thông tư hướng dẫn số 16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH) về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (sau đây gọi tắt là đối tượng), Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn một số điểm để thực hiện như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, điều kiện hưởng, thời điểm hưởng và mức hưởng trợ cấp hàng tháng:

Thực hiện theo hướng dẫn tại các Điều 1, 2, 3, 4 và khoản 2 Điều 7 Thông tư hướng dẫn số 16/2010/TT-BLĐTBXH.

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng đối với những người đủ điều kiện được giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2010 bằng 464.267 đồng/tháng cho đến khi có quy định mới của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng.

Đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định nhưng chưa giải quyết mà đã bị chết từ ngày 01/7/2010 trở đi, thì vẫn thực hiện tính trợ cấp hàng tháng để trả đến hết tháng bị chết, sau đó giải quyết trợ cấp mai táng theo quy định.

2. Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng và hưởng trợ cấp mai táng:

2.1. Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng, bao gồm:

a. Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng của đối tượng theo mẫu số 01- QĐ613 ban hành kèm theo văn bản này (01 bản chính);

b. Hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động của đối tượng (01 bản chính hoặc 01 bản sao lục từ Trung tâm Lưu trữ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam), gồm:

- Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì mất sức lao động;

- Phiếu cá nhân (Trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc có ghi quá trình công tác thì hồ sơ không gồm có Phiếu cá nhân);

- Biên bản giám định y khoa (trừ trường hợp nghỉ việc vì mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 8/2/1982);

- Quyết định hoặc Thông báo thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

Đối với trường hợp có bản chính Bản trích lục hồ sơ mất sức lao động của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ mất sức lao động nêu trên.

c. Trường hợp người bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo đã chấp hành xong hình phạt tù; người bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về; người xuất cảnh trở về định cư hợp pháp thì ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b trên, có thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (01 bản sao) hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về (01 bản sao) hoặc Quyết định trở về nước định cư hợp pháp (01 bản sao).

2.2. Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp mai táng:

2.2.1. Đối với người đang hưởng trợ cấp hàng tháng, chết, hồ sơ gồm:

a. Tờ khai của thân nhân theo mẫu 09A ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-BHXH ngày 17/5/2010 của BHXH Việt Nam (01 bản chính);

b. Bản sao giấy chứng tử (01 bản) hoặc 01 bản sao giấy khai tử hoặc 01 bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi chôn cất đối tượng, chết (01 bản chính);

c. Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng của đối tượng (01 bản chính).

2.2.2. Đối với người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng chưa được giải quyết, chết, hồ sơ gồm:

a. Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng của thân nhân đối tượng theo mẫu số 03-QĐ613 ban hành kèm theo văn bản này (01 bản chính);

b. Bản sao giấy chứng tử (01 bản) của đối tượng hoặc 01 bản sao giấy khai tử hoặc 01 bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi chôn cất (01 bản chính);

c. Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (01 bản sao) đối với trường hợp đối tượng bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về (01 bản sao) đối với trường hợp đối tượng bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc Quyết định trở về nước định cư hợp pháp (01 bản sao) đối với trường hợp đối tượng xuất cảnh trở về định cư hợp pháp;

d. Hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động của đối tượng (như quy định tại tiết b khoản 2.1 trên);

3. Trách nhiệm trong việc giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng và trợ cấp mai táng:

3.1. Trách nhiệm trong việc giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng:

[...]