Công văn 2802/BGDĐT-KHTC năm 2015 hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 2802/BGDĐT-KHTC
Ngày ban hành 08/06/2015
Ngày có hiệu lực 08/06/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Phạm Mạnh Hùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2802/BGDĐT-KHTC
V/v hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016

Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015

 

Kính gửi:

- Các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các Vụ và đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016. Trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc, các Vụ và đơn vị thuộc cơ quan Bộ triển khai xây dựng kế hoạch dự toán năm 2016 như sau:

I. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước năm 2015:

1. Đối với các đơn vị dự toán là cơ quan quản lý nhà nước:

Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước theo các nhiệm vụ được giao:

a) Chi quản lý hành chính:

- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán NSNN 6 tháng đầu năm (số dự toán đã rút đến 30/6/2015, so sánh với số dự toán được giao năm 2015) và dự kiến thực hiện cả năm 2015, chi tiết tình hình đáp ứng kinh phí cho từng nội dung nhiệm vụ phải triển khai trong năm, đặc biệt là các nhiệm vụ phục vụ cho công tác chỉ đạo toàn ngành của Bộ. Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý.

- Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán.

- Đánh giá kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu trong năm 2015.

- Báo cáo tình hình tiết giảm chi phí hội nghị, hội thảo, tổng kết, đi công tác trong và ngoài nước..những khó khăn, vướng mắc (nếu có).

- Đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính.

b) Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo (kinh phí không thường xuyên hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn toàn ngành):

- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo 6 tháng đầu năm (số dự toán đã rút đến 30/6/2015, so sánh với số dự toán được giao năm 2015) và dự kiến thực hiện cả năm 2015, chi tiết kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm chuyên môn toàn ngành (tổ chức thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; thi tốt nghiệp trung học phổ thông và bổ túc văn hóa, các nhiệm vụ kiểm định chất lượng giáo dục, các nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, xây dựng các dự án Luật, triển khai thực hiện các chương trình, đề án của ngành, tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, khảo sát...).

- Đánh giá tình hình triển khai các Đề án đào tạo cán bộ ở nước ngoài (Theo quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 17/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ); Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng (Đề án 911); Chi đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài theo Đề án xử lý nợ với Liên bang Nga; Đào tạo diện hiệp định: về kinh phí và số lượng sinh viên cử đi đào tạo đến 30/6/2015 và dự kiến đến 31/12/2015 (chi tiết theo số sinh viên Việt Nam được cử đi học các nước và số sinh viên nước ngoài vào học tại Việt Nam); về hiệu quả và những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện theo các cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu hiện hành, kiến nghị và đề xuất giải pháp với các Bộ, ngành liên quan (Cục Đào tạo với nước ngoài).

- Đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA và tình hình thực hiện các khoản viện trợ nhỏ, lẻ phi dự án: Báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao trong năm 2015, so sánh với kế hoạch năm 2015 được duyệt, luỹ kế tình hình thực hiện từ khi bắt đầu triển khai; Dự kiến các hoạt động có thể hoàn thành trong năm 2015 và ước tính khả năng giải ngân trong năm 2015; Phân tích các khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp để xử lý; Rà soát, đánh giá các hoạt động theo thiết kế không còn phù hợp với điều kiện thực tế và đề xuất điều chỉnh (kể cả điều chỉnh các hạng mục trong Báo cáo nghiên cứu khả thi nếu cần thiết) để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn ODA.

c) Chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học:

- Tình hình, tiến độ thực hiện các dự án, đề tài cấp nhà nước, cấp Bộ.

- Số lượng đề tài cấp nhà nước, cấp Bộ đã hoàn thành so với kế hoạch.

- Tình hình triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ đối với các đơn vị sự nghiệp hưởng lương từ nguồn kinh phí khoa học hàng năm.

- Thực hiện các chế độ, định mức, chấp hành chế độ báo cáo tài chính và quyết toán kinh phí.

- Các đề tài còn tồn đọng, đã quá hạn của các năm trước chưa quyết toán, nêu rõ nguyên nhân và đề xuất hướng xử lý dứt điểm.

- Những vướng mắc khó khăn trong việc thực hiện cơ chế, chính sách về khoa học công nghệ.

- Đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ, Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Quyết định số 1926/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

d) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường, sự nghiệp đảm bảo xã hội, sự nghiệp kinh tế (chi xúc tiến đầu tư):

- Đánh giá tiến độ thực hiện theo từng dự án, kết quả giải ngân dự án, việc chấp hành các chế độ, định mức, chế độ báo cáo tài chính, quyết toán kinh phí.

- Hiệu quả sử dụng kinh phí và tác động tích cực của việc thực hiện dự án. Các dự án còn tồn đọng, chưa quyết toán, nêu rõ nguyên nhân và đề xuất giải pháp thực hiện.

đ) Chi chương trình mục tiêu quốc gia: Phân tích, so sánh giữa nguồn vốn đã được bố trí thực hiện với yêu cầu thực tế của từng dự án, đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu và tỷ lệ đạt được; đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí CTMTQG, những ưu điểm, tác động tích cực của việc thực hiện CTMTQG giáo dục - đào tạo và các CTMTQG khác đã triển khai. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong triển khai.

[...]