BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH VÀ THÚ Y THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 272/CLTY-CL
V/v hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 01/2008/QĐ-BNN ngày 04/01/2008
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2008
|
Kính gửi:
|
- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh cá
đông lạnh.
- Các Trung tâm CL, ATVS&TYTS vùng
|
Ngày 04/01/2008, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đã ban hành Quyết định số 01/2008/QĐ-BNN quy định về ghi nhãn, mạ
băng và sử dụng phụ gia thực phẩm trong chế biến sản phẩm cá đông lạnh (Phụ lục
1). Cục Quản lý CL, ATVS&TYTS thông báo tới doanh nghiệp nội dung triển
khai thực hiện Quyết định như sau:
1. Mục tiêu:
Góp phần bảo vệ uy tín chất lượng cá đông
lạnh Việt Nam trên thị trường nội địa và quốc tế; phòng, chống các hiện tượng
gian lận thương mại.
2. Đối tượng, phạm vi và phương thức kiểm
tra:
2.1. Đối tượng kiểm tra:
Các lô hàng cá đông lạnh (đặc biệt là cá tra,
basa) xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
2.2. Phạm vi kiểm tra:
- Các cơ sở chế biến và xuất khẩu, các cơ sở
gia công cá đông lạnh để xuất khẩu.
- Các cơ sở chế biến cá đông lạnh tiêu thụ
nội địa, bao gồm việc lấy mẫu phúc tra tại cửa hàng bán lẻ.
2.3. Phương thức kiểm tra:
2.3.1. Đối với những lô hàng cá đông lạnh
thuộc diện kiểm tra và cấp chứng nhận chất lượng để xuất khẩu và tiêu thụ nội
địa:
Kiểm tra việc ghi nhãn, sử dụng phụ gia và mạ
băng sản phẩm tại doanh nghiệp, và cùng thời điểm kiểm tra tính đồng nhất, kiểm
tra cảm quan và vật lý của lô hàng.
2.3.2. Đối với các cơ sở gia công cá đông
lạnh xuất khẩu, cơ sở bán lẻ trên thị trường nội địa:
Kiểm tra đột xuất các lô hàng và cơ sở sản
xuất cá đông lạnh, khi có dấu hiệu vi phạm, hoặc quyết định của cơ quan thẩm
quyền.
2.3.3. Quy trình kiểm tra:
Theo hướng dẫn nêu
tại Phụ lục 2.
3. Nội dung, phương pháp kiểm tra và xử lý vi
phạm trong sản xuất, kinh doanh cá đông lạnh:
3.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra việc ghi
nhãn:
3.1.1. Nội dung bắt
buộc ghi trên nhãn hàng hóa và yêu cầu ghi nhãn: được quy định tại
Bảng 1.
Bảng 1
TT
|
Nội dung
|
Yêu cầu ghi nhãn
|
1
|
Tên sản phẩm (tên thương mại và tên khoa
học của loài cá)
|
- Ghi trên bao gói nhỏ và trên bao gói lớn
của sản phẩm.
- Rõ ràng, dễ đọc, không nhòe nước, không
tẩy xóa.
- Với hàng xuất khẩu ghi nhãn bằng tiếng
Anh, hoặc tiếng của nước nhập khẩu.
- Căn cứ xác lập các nội dung ghi nhãn bắt
buộc (theo quy định Việt Nam, Codex, một số nước nhập khẩu cá đông lạnh chủ
yếu) được trình bày tại Phụ lục 3.
- Tên thương mại và tên khoa học (latinh)
của cá tra, basa được quy định tại Phụ lục 4. Trường hợp xuất đi các thị
trường khác (không có tên nêu tại Phụ lục 4) thực hiện theo quy định của Việt
Nam.
|
2
|
Khối lượng tịnh
|
3
|
Ngày, tháng, năm sản xuất, hoặc hạn sử dụng
|
4
|
Mã số chất lượng của doanh nghiệp (do
NAFIQAVED cấp)
|
5
|
Tên nhà sản xuất/Nước sản xuất:
|
3.1.2. Phương pháp kiểm tra:
- Lấy mẫu kiểm tra lô hàng: theo tiêu chuẩn
TCVN 2068:1993 Thủy sản đông lạnh – Phương pháp thử.
- Kiểm tra thực tế việc ghi nhãn của cơ sở
sản xuất theo các nội dung và yêu cầu nêu tại mục 3.1.1.
- Kiểm tra, đối chiếu sản phẩm trước và sau
khi rã đông với nội dung công bố trên nhãn hàng hóa.
3.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra việc sử
dụng phụ gia thực phẩm:
3.2.1. Nội dung kiểm tra:
Các chất phụ gia có khả năng tích nước được
phép sử dụng trong chế biến cá đông lạnh (theo quy định của Việt Nam, Codex và
một số nước nhập khẩu chủ yếu) được trình bày tại Phụ lục 5.
Phương pháp lấy mẫu, xử lý mẫu để phân tích
các loại hóa chất gây tích nước gốc phospho, được trình bày tại Phụ lục 6.
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng các loại phụ
gia được phép sử dụng trong chế biến cá đông lạnh (bao gồm phụ gia gây tích
nước) không thuộc các chất đã nêu tại Phụ lục 5, doanh nghiệp phải gửi văn bản
về Cục để góp ý và phối hợp theo dõi.
3.2.2. Phương pháp kiểm tra:
- Xem xét sản phẩm phụ gia lưu trong kho và
thông tin trên nhãn sản phẩm phụ gia (chưa sử dụng) để xác định chúng thuộc
danh mục được phép sử dụng và chất lượng.
- Xem xét hồ sơ GMP/HACCP và ghi chép quá trình
sản xuất các loại phụ gia đã sử dụng để tính toán về lý thuyết hàm lượng phụ
gia sử dụng so với mức giới hạn tối đa cho phép.
- Đánh giá cảm quan sản phẩm sau khi rã đông
(độ bóng, đàn hồi và độ ngậm nước…). Nếu nghi ngờ sử dụng phụ gia gây tích nước
vượt quá quy định, lấy mẫu về phòng kiểm nghiệm để xác định hàm lượng phosphate
và chất gây ngậm nước khác.
3.3. Nội dung, phương pháp xác định tỷ lệ mạ
băng:
3.3.1. Nội dung kiểm tra:
Tỷ lệ mạ băng đối với sản phẩm cá đông lạnh
theo quy định tại Bảng 2:
Bảng 2
TT
|
Thị trường
|
Tỷ lệ mạ băng tính
bằng % so với khối lượng sản phẩm chưa tan băng
|
1
|
Singapore, Liên bang Nga, Ucraina, Belarus
|
Không cao hơn 20
|
2
|
EU, các thị trường khác
|
Theo quy định của
từng thị trường, nhưng không cao hơn 20
|
3
|
Thị trường nội địa
|
Không cao hơn 10
|
3.3.2. Phương pháp kiểm tra:
- Cân chính xác mẫu cá đông lạnh chưa rã đông
(X1).
- Rã đông theo quy định.
- Cân chính xác khối lượng thịt cá sau khi rã
đông (X2).
- Tính tỷ lệ nước mạ băng sản phẩm theo công
thức sau:
% nước mạ băng
3.4. Xử lý vi phạm
3.4.1. Cơ sở pháp lý cho việc xử lý vi phạm
trong sử dụng phụ gia, ghi nhãn và mạ băng sản phẩm cá đông lạnh được trình bày
tại Phụ lục 7.
3.4.2. Tổng hợp các hình thức xử lý vi phạm
về ghi nhãn, phụ gia và mạ băng sản phẩm theo Quyết định 01/2008/QĐ-BNN ngày 04/01/2008
được trình bày trong bảng 3:
TT
|
Nội dung vi phạm
|
Hình thức xử lý
|
Cơ sở pháp lý
|
1
|
Ghi nhãn hàng hóa
|
1.1
|
Thiếu một trong 5 nội dung quy định tại mục
3.1.1
|
Yêu cầu bổ sung hoặc thay bao bì khác
|
Điều 17, NĐ175/2004;
Điều 12, NĐ126/2005;
Điều 13, NĐ95/2007;
|
1.2
|
Nhãn khó đọc, bị nhòe nước, bị tẩy xóa
|
Yêu cầu thay bao bì mới, hoặc dán nhãn khác
đạt yêu cầu
|
Điều 12, NĐ126/2005;
Điều 13, NĐ95/2007;
|
1.3
|
Nhãn ghi sai các nội dung quy định tại mục
3.1.1
|
- Lần đầu:
Không cấp chứng nhận chất lượng;
Xử phạt;
|
Điều 2, QĐ 01/2008/QĐ-BNN
Điều 12, Điều 19, NĐ126/2005;
Điều 13, NĐ95/2007;
|
- Tái phạm:
Không cấp chứng nhận chất lượng;
Xử phạt;
Thông báo rộng rãi.
|
Điều 2, QĐ 01/2008/QĐ-BNN
Điều 12, Điều 19, NĐ126/2005;
Điều 13, NĐ95/2007;
|
2
|
Sử dụng phụ gia thực phẩm
|
2.1
|
Hàm lượng phụ gia được phép sử dụng vượt
quy định
|
- Lần đầu:
Vượt dưới 30% mức tối đa: khuyến cáo.
Vượt trên 30% mức tối đa: yêu cầu tái chế
|
Điều 15, NĐ 45/2005;
Điều 15, Điều 16, NĐ 128/2005;
|
- Tái phạm:
Không cấp chứng nhận chất lượng;
Xử phạt;
Thông báo rộng rãi.
|
Điều 2, QĐ 01/2008/QĐ-BNN
Điều 15, NĐ 45/2005;
Điều 15, Điều 16, NĐ 128/2005;
|
2.2
|
Sử dụng phụ gia được phép dùng trong chế
biến thực phẩm, nhưng không có trong danh mục dùng cho cá đông lạnh
|
- Lần đầu: khuyến cáo
|
Điều 2, QĐ 01/2008/QĐ-BNN
|
- Tái phạm:
Không cấp chứng nhận chất lượng;
Xử phạt;
Thông báo rộng rãi.
|
Điều 2, QĐ 01/2008/QĐ-BNN
Điều 15, NĐ 45/2005;
|
2.3
|
Sử dụng phụ gia được phép dùng trong chế
biến thực phẩm, nhưng không phải là sản phẩm tinh chế để dùng cho thực phẩm
|
- Lần đầu:
Buộc tiêu hủy lô hàng
Xử phạt
|
Điều 2, QĐ 01/2008/QĐ-BNN
|
- Tái phạm:
Buộc tiêu hủy lô hàng
Xử phạt
Thông báo rộng rãi
|
- Điều 15, NĐ 45/2005;
- Điều 15, Điều 16, NĐ128/2005;
- Điều 1, NĐ154/2006;
|
2.4
|
Sử dụng phụ gia không có trong danh mục
được phép dùng trong thực phẩm
|
Buộc tiêu hủy lô hàng
Xử phạt
Thông báo rộng rãi
|
- Điều 15, NĐ 45/2005;
- Điều 15, Điều 16, NĐ128/2005;
- Điều 1, NĐ154/2006;
|
3
|
Tỷ lệ mạ băng sản
phẩm
|
3.1
|
Vượt quá quy định, nhưng đủ khối lượng
tịnh, hoặc thiếu nhưng không thấp hơn 5%
|
Khuyến cáo
|
Điều 2, QĐ 01/2008/QĐ-BNN
|
3.2
|
Vượt quá quy định; thiếu khối lượng tịnh từ
5% trở lên
|
- Lần đầu:
Buộc tái chế lô hàng
Xử phạt
|
Điều 1, NĐ154/2006;
Điều 19, NĐ126/2005;
|
- Tái phạm:
Buộc tái chế lô hàng
Xử phạt
Thông báo rộng rãi
|
Điều 1, NĐ154/2006;
Điều 19, NĐ126/2005;
|
4. Triển khai thực hiện:
Đối với những lô hàng sản xuất trước ngày 15/02/2008
chưa đáp ứng các quy định của Quyết định 01/2008/QĐ-BNN ngày 04/01/2008 và
hướng dẫn tại công văn này, doanh nghiệp cần khai báo theo mẫu nêu tại Phụ lục
8. Căn cứ vào báo cáo của doanh nghiệp, Cục sẽ chỉ đạo các Trung tâm CL,
ATVS&TYTS vùng tiến hành kiểm kê thực tế các lô hàng, và báo cáo kết quả về
Cục. Trên cơ sở đó, Cục sẽ xin chủ trương của Lãnh đạo Bộ và thông báo cho các
Trung tâm vùng và doanh nghiệp về hướng giải quyết./.
Đề nghị các đơn vị lưu ý thực hiện tốt.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- T.T Lương Lê Phương (để báo cáo);
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Quản lý Thị trường Bộ Công Thương;
- Các Sở TS, Sở NN&PTNT (có QLTS);
- VASEP (để phối hợp);
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Lưu VT, CL.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tử Cương
|