Công văn 2715/TCT-TNCN năm 2016 chỉ đạo thực hiện Kế hoạch kiểm tra chống thất thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, ăn uống, dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 2715/TCT-TNCN |
Ngày ban hành | 17/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2715/TCT-TNCN |
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: Đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngày 15/6/2016 Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1353/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch kiểm tra chống thất thu thuế đối với Doanh nghiệp Ngoài Quốc doanh và Hộ kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, ăn uống, dịch vụ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 1353).
Để việc triển khai được thống nhất, kịp thời, đúng yêu cầu của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế yêu cầu đồng chí Cục trưởng Cục Thuế triển khai ngay một số công việc sau:
- Thành lập ban chỉ đạo của Cục Thuế theo đúng hướng dẫn tại khoản 2, Mục IV Kế hoạch 1353 ban hành kèm theo Quyết định 1353/QĐ-BTC.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai việc thực hiện Kế hoạch 1353, tập trung lực lượng để đảm bảo việc triển khai Kế hoạch được thực hiện ngay từ tháng 6/2016 và kết thúc việc kiểm tra chống thất thu theo Kế hoạch 1353 chậm nhất là hết tháng 8/2016.
- Thực hiện tuyên truyền về việc tăng cường công tác quản lý thuế đối với Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh và Hộ kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, ăn uống, dịch vụ theo đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước tại Thông báo số 75/TB-VPCP ngày 05/5/2016 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tài chính - NSNN giai đoạn 2011 - 2015, định hướng và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm giai đoạn 2016 - 2020; và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
- Báo cáo UBND để chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành tại địa phương (quản lý thị trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, du lịch, thông tin truyền thông, công an,...) phối hợp với Cơ quan Thuế đảm bảo sự đồng thuận cao của các cơ quan, ban, ngành địa phương trước khi triển khai Kế hoạch 1353 có hiệu quả, đúng mục đích, tránh hình thức.
- Phê duyệt danh sách đơn vị thuộc diện kiểm tra chống thất thu theo tiêu chí rủi ro và hướng dẫn tại khoản 2, Mục III Kế hoạch 1353. Riêng Cục Thuế Thành phố Hà Nội và Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh lựa chọn đơn vị thuộc diện kiểm tra theo Kế hoạch 1353 để báo cáo Tổng cục Thuế phê duyệt chậm nhất là ngày 22/6/2016. Đồng thời thực hiện việc báo cáo kết quả triển khai theo hướng dẫn tại điểm 4, mục IV Kế hoạch 1353 theo mẫu ban hành kèm theo công văn này.
- Ban chỉ đạo của Cục Thuế có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện kiểm tra chéo người nộp thuế giữa các Chi cục Thuế trên địa bàn đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả. Thường xuyên chỉ đạo, nắm tình hình, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết kịp thời các vướng mắc khó khăn trong quá trình triển khai Kế hoạch 1353 - đặc biệt là các địa bàn trọng điểm - đảm bảo không gây bất ổn về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội tại địa phương.
Tổng cục Thuế thông báo để các cục thuế được biết và thực hiện.
Báo cáo vướng mắc và tổng hợp kết quả triển khai về thường trực Ban chỉ đạo theo Quyết định số 796/QĐ-TCT ngày 26/4/2016 - Vụ QLT TNCN - Tổng cục Thuế - 18 Tam Trinh, Hai Bà Trưng, Hà Nội, đồng thời gửi file mềm đến địa chỉ email: nttlinh01@gdt.gov.vn.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG
CỤC THUẾ |
|
Số: /CT-……. |
|
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH 1353
(ban hành kèm theo công văn số 2715/TCT-TNCN ngày 17/6/2016 của Tổng cục Thuế)
1. Thời điểm báo cáo: .... cập nhật theo tiến độ triển khai Kế hoạch ....
2. Về việc thành lập Ban chỉ đạo
…………. (gửi kèm theo Quyết định thành lập Ban chỉ đạo của Cục thuế - nếu có)………
3. Về công tác phối hợp với cơ quan ban ngành địa phương và công tác tuyên truyền khi triển khai Kế hoạch ...
…………………
4. Về việc lựa chọn đơn vị thuộc diện kiểm tra chống thất thu thuế theo Kế hoạch .........
STT |
Cơ quan Thuế |
Tổng số đơn vị thuộc diện kiểm tra |
Số lượng đơn vị ngành TM |
Số lượng đơn vị ngành ăn uống |
Số lượng đơn vị ngành dịch vụ |
|||
DN NQD |
HKD |
DN NQD |
HKD |
DN NQD |
HKD |
|||
1 |
Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
5. Về việc thành lập đoàn kiểm tra theo Kế hoạch ....
STT |
Cơ quan thuế |
Số lượng đoàn kiểm tra |
Tên địa bàn thực hiện kiểm tra chéo |
||
Tổng số |
Số lượng đoàn kiểm tra có thành phần liên ngành |
Số lượng đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra chéo địa bàn |
|||
1 |
VP Cục thuế |
|
|
Không áp dụng đối với đoàn kiểm tra của Cục thuế |
Không áp dụng đối với đoàn kiểm tra của Cục thuế |
2 |
Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
3 |
Chi cục Thuế ... |
|
|
|
|
6. Kết quả kiểm tra